Cơ sở của chủ trương này là căn cứ vào Quy chế thi tốt nghiệp THPT, Quy chế tuyển sinh các lớp đầu cấp do Bộ GD&ĐT ban hành và nhằm tạo động lực trong công tác dạy và học ngoại ngữ, hướng đến chuẩn quốc tế trong giáo dục và đào tạo.
Đối tượng áp dụng là các em học sinh lớp 9 tham gia dự thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông với thời hạn sử dụng của chứng chỉ còn giá trị đến ngày thi theo quy định của Sở GD&ĐT Đà Nẵng.
Cụ thể như hiện nay, học sinh tham gia dự thi 3 môn là Toán - Văn và Ngoại ngữ. Nếu học sinh có chứng chỉ theo quy định, các em chỉ dự thi môn Toán-Văn, riêng môn Ngoại ngữ sẽ được tính điểm 10.
Đối với các em học sinh thi vào lớp chuyên ngoại ngữ tại Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn thì sẽ không áp dụng cách quy đổi này để tính điểm môn chuyên.
Theo ông Nguyễn Đình Vĩnh, tại địa bàn thành phố Đà Nẵng hiện nay, ngoại ngữ đang được dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non (dưới hình thức khuyến khích, tạo điều kiện cho trẻ làm quen) và tất cả các cơ sở giáo dục phổ thông khác. Các ngoại ngữ được dạy là: Anh-Pháp-Nhật (ngoại ngữ 1) Đức-Hàn (ngoại ngữ 2).
Việc dạy học tại các trung tâm ngoại ngữ thì đa dạng hơn, ngoài các ngoại ngữ nêu trên còn có tiếng Trung và tiếng Tây Ban Nha. Đà Nẵng cũng đã có một số trung tâm khảo thí và cấp chứng chỉ quốc tế. Chủ trương miễn thi như trên sẽ tạo thêm tính kết nối giữa việc học ngoại ngữ tại nhà trường và việc tự học, học ngoại ngữ tại các trung tâm.
Sở GD&ĐT Đà Nẵng sẽ tiếp nhận ý kiến từ các đơn vị trường học, phụ huynh và học sinh, có văn bản hướng dẫn, triển khai ngay từ đầu năm học. Thời gian dự kiến thực hiện là từ Kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm 2019.
Cụ thể các quy định về quy đổi:
BẢNG QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ ĐỂ ĐƯỢC MIỄN THI VÀ CÔNG NHẬN ĐIỂM 10
TT | Trình độ cần đạt theo Quy định của Bộ GD & ĐT | Môn ngoại ngữ | Chứng chỉ quốc tế | Đơn vị cấp chứng chỉ | Chứng chỉ quy định đối với cấp THCS để được miễn thi và công nhận điểm 10 |
Bậc 2 theo Khung năng lực 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo được quy định tại Thông tư số 01/2014-TT-BGDDT ngày 24/1/2014 | Tiếng Anh | TOEFL Junior | Educational Testing Service (ETS) | 655 Junior | |
IELTS | IDP (International Development Program) British Council (BC) | A2 | |||
Cambridge Assessment English Certificate | Cambridge English Assessment | Flyers/KET PET/FCE/ CAE | |||
2 | Tiếng Pháp | TCF | Trung tâm Nghiên cứu sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) | 200-299 điểm | |
DELF | A2 | ||||
3 | Tiếng Đức | Goethe Zertifikat | Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) | A2 | |
Deutsches Sprachdiplom (DSD) | A2 | ||||
4 | Zertifikat | A2 | |||
Tiếng Nhật | JLPT | Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) | N4 |