Điểm chuẩn vào Học viện Nông nghiệp Việt Nam cao nhất là 23

GD&TĐ - Ngày 16/9, Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm trúng tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Sinh viên Học viện tham gia nghiên cứu khoa học tại phòng thí nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO. Ảnh: NTCC
Sinh viên Học viện tham gia nghiên cứu khoa học tại phòng thí nghiệp đạt tiêu chuẩn ISO. Ảnh: NTCC

Theo đó, điểm trúng tuyển cao nhất là ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (23 điểm), điểm trúng tuyển trung bình vào các ngành của Học viện là 17. Cụ thể:

Mã nhóm/

Tên nhóm

Tên ngành

Tên chuyên ngành

Mức điểm trúng tuyển

HVN01 –

Chương trình quốc tế

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

17

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật

15

Khoa học cây trồng

- Khoa học cây trồng

- Chọn giống cây trồng

- Khoa học cây dược liệu

Nông nghiệp

- Nông học

- Khuyến nông

HVN03 –

Chăn nuôi thú y

Chăn nuôi

- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi

- Khoa học vật nuôi

- Chăn nuôi thú y.

18

Chăn nuôi thú y

 Chăn nuôi thú y

HVN04 –

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

16

Kỹ thuật điện

- Hệ thống điện

- Điện công nghiệp

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

Kỹ thuật cơ khí

- Cơ khí nông nghiệp

- Cơ khí thực phẩm

- Cơ khí chế tạo máy

HVN06 –

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

- Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che

- Thiết kế và tạo dựng cảnh quan

- Marketing và thương mại

- Nông nghiệp đô thị

15

HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu

18

Công nghệ sinh dược

- Công nghệ sinh dược

HVN08 –

Công nghệ thông tin và truyền thông số

Công nghệ thông tin

- Công nghệ thông tin
- Công nghệ phần mềm
- Hệ thống thông tin
- An toàn thông tin

16.5

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

- Mạng máy tính

- Truyền thông

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch

- Công nghệ sau thu hoạch

17.5

Công nghệ thực phẩm

- Công nghệ thực phẩm

- Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

HVN10 –

Kế toán

– Tài chính

Kế toán

- Kế toán kiểm toán
- Kế toán

16

Tài chính - Ngân hàng

Tài chính - Ngân hàng

HVN11 –

Khoa học đất - dinh dưỡng

cây trồng

Khoa học đất

 Khoa học đất

20

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

 Phân bón và dinh dưỡng cây trồng

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế

- Kinh tế
- Kinh tế phát triển

16

Kinh tế đầu tư

- Kinh tế đầu tư
- Kế hoạch và đầu tư

Kinh tế tài chính

 Kinh tế tài chính

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

Quản lý kinh tế

 Quản lý kinh tế

Kinh tế số

 Quản lý và kinh doanh số

HVN13 –

Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kinh tế nông nghiệp

- Kinh tế nông nghiệp
- Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường

17

Phát triển nông thôn

- Phát triển nông thôn
- Quản lý phát triển nông thôn
- Tổ chức sản xuất, dịch vụ PTNT và khuyến nông
- Công tác xã hội trong PTNT

HVN14 –

Luật

Luật

 Luật kinh tế

20

HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường

 Khoa học môi trường

17

HVN16 –

Công nghệ

hóa học và

môi trường

Công nghệ kỹ thuật hóa học

- Hóa học các hợp chất thiên nhiên

- Hóa môi trường

17

Công nghệ kỹ thuật môi trường

 Công nghệ kỹ thuật môi trường

HVN17 –

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh

 Ngôn ngữ Anh

15

HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao

 Nông nghiệp công nghệ cao

18

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý đất đai

- Quản lý đất đai
- Công nghệ địa chính

15

Quản lý tài nguyên và môi trường

 Quản lý tài nguyên và môi trường

Quản lý bất động sản

 Quản lý bất động sản

HVN20 –

Quản trị

kinh doanh

và du lịch

Quản trị kinh doanh

- Quản trị kinh doanh
- Quản trị marketing
- Quản trị tài chính

16

Thương mại điện tử

 Thương mại điện tử

Quản lý và phát triển du lịch

 Quản lý và phát triển du lịch

HVN21 - Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

 Logistic & quản lý chuỗi cung ứng

23

HVN22 –

Sư phạm

Công nghệ

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy
- Sư phạm KTNN và khuyến nông

19

Sư phạm Công nghệ

 Sư phạm Công nghệ

HVN23 –

Thú y

Thú y

 Thú y

15.5

HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học Thủy sản

 Bệnh học Thủy sản

15

Nuôi trồng thủy sản

 Nuôi trồng thủy sản

HVN25 –

Xã hội học

Xã hội học

 Xã hội học

15

Năm 2021, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh đại học hệ chính quy với hơn 4.600 chỉ tiêu bao gồm 25 nhóm ngành đào tạo theo 3 phương thức: Xét tuyển thẳng; Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT; Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Trong mùa tuyển sinh năm 2021, Học viện có hơn 50.000 sinh viên đăng ký xét tuyển vào 55 ngành đào tạo; trong đó, tập trung vào nhiều ngành “hot”, đáp ứng nhu cầu của xã hội như: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quản lý và phát triển du lịch, Chăn nuôi thú y, Nông nghiệp Công nghệ cao, Khoa học môi trường, Luật học, Công nghệ sinh học…

Đặc biệt, nhiều thí sinh đạt giải cao trong các cuộc thi quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố, nhiều học sinh đạt chứng chỉ IELTS hoặc tương đương từ 6,5 trở lên….

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ