Điểm xét tuyển vào Trường ĐH Văn Hiến từ 15-17

GD&TĐ - Ngày 18/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Văn Hiến chính thức thông báo mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019.

Tư vấn cho học sinh, phụ huynh tại ĐH Văn Hiến
Tư vấn cho học sinh, phụ huynh tại ĐH Văn Hiến

Theo đó, mức điểm tối thiểu xét tuyển vào các học của nhà trường  dao động 15- 17 điểm.

Điểm sàn là điểm 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và là mức điểm dành cho học sinh THPT khu vực 3.

Mức chênh lệch giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

Mức điểm xét tuyển cụ thể cho từng ngành cụ thể như sau:

Stt

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

(chọn 1 trong 4 tổ hợp)

Điểm xét tuyển

1.

Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính, An toàn thông tin, Kỹ thuật phần mềm.

7480201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

15.0

2.

Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,

7520207

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

15.0

3.

Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Kinh doanh quốc tế, Quản trị chuỗi cung ứng, Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Kế toán

7340101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15.0

4.

Tài chính ngân hàng

7340201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15.0

5.

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh D10: Toán, Văn, Tiếng Anh D01: Toán, Địa, Tiếng Anh

15.0

6.

Công nghệ sinh học: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ thực phẩm

7420201

A00: Toán, Lý, Hóa học

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh, Tiếng Anh

15.0

7.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch, Du lịch

7810103

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15.0

8.

Quản trị khách sạn: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn

7810201

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15.0

9.

Du lịch

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15.0

10.

Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội, Công tác xã hội

7310301

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15.0

11.

Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu, Tham vấn và quản trị nhân sự.

7310401

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

15.0

12.

Văn học: Văn - Sư phạm, Văn - Truyền thông, Văn - Quản trị văn phòng

7229030

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15.0

13.

Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam

7310630

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

17.0

14.

Văn hóa học : Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch

7229040

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

17.0

15.

Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, Tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch, Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học.

7220201

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15.0

16.

Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại

7220209

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15.0

17.

Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại

7220204

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15.0

18.

Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại

7220203

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

17.0

19.

Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học

7310608

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15.0

20.

Thanh nhạc

7210205

N00: Xét tuyển môn Văn

5.0

Thi tuyển: Môn cơ sở

5.0

Thi tuyển: Môn chuyên ngành

7.0

21.

Piano

7210208

N00: Xét tuyển môn Văn

5.0

Thi tuyển: Môn cơ sở

5.0

Thi tuyển: Môn chuyên ngành

7.0

Sinh Khoa Du lịch Trường ĐH Văn Hiến trong một buổi đi thực tại doanh nghiệp
Sinh Khoa Du lịch Trường ĐH Văn Hiến trong một buổi đi thực tại doanh nghiệp

Năm 2019, trường ĐH Văn Hiến xét tuyển 3.000 chỉ tiêu theo 3 phương thức xét tuyển: xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019; xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT; xét tuyển theo kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của ĐH quốc gia TP.HCM.

Nhà trường cũng áp dụng một số chính sách ưu đãi cho thí sinh trong năm nay như:

a)   Chương trình “Đồng hành cùng Tân sinh viên 2019” ưu đãi 60% học phí HK1, áp dụng cho thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập học.

b)   Ưu đãi 30% học phí toàn khóa cho sinh viên học các ngành Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Công nghệ thực phẩm.

c)   Chương trình “Vì một thế hệ Công dân toàn cầu - cam kết đào tạo ngoại ngữ miễn phí đạt chuẩn đầu ra” miễn 100% học phí học ngoại ngữ chuẩn đầu ra tương đương B1, C1 khung ngoại ngữ 6 bậc chuẩn Châu Âu.

d)   Chương trình “Học tập suốt đời” áp dụng cho thí sinh có độ tuổi từ 22 trở lên giảm học phí từ 20% đến 100%.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ