Điểm trúng tuyển xét kết quả thi THPT của Học viện Ngân hàng 2 năm gần đây

GD&TĐ - Năm 2024, Học viện Ngân hàng tuyển hơn 3.500 chỉ tiêu, với 3 phương thức xét tuyển.

Cán bộ, giảng viên Học viện Ngân hàng xét tuyển đại học cho thí sinh. Ảnh: Facebook của Học viện.
Cán bộ, giảng viên Học viện Ngân hàng xét tuyển đại học cho thí sinh. Ảnh: Facebook của Học viện.

Phương thức 1: tổ chức xét tuyển sớm, gồm: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét học bạ); Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế; Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực (V-SAT, HSA)

Phương thức 2: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024.

Phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả chương trình cao đẳng/cử nhân do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp đối với các chương trình liên kết quốc tế với Đại học Sunderland và Đại học Coventry, Anh quốc.

Học viện Ngân hàng công bố chương trình đào tạo (xét tuyển theo tất cả các phương thức) và điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT của năm 2022, 2023 để thí sinh tham khảo. Cụ thể:

TT
Mã xét tuyển
Tên chương trình đào tạo
(Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin)

Chỉ tiêu
dự kiến

Tổ hợp xét tuyển
Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT
Năm 2022
Năm 2023
Chương trình Chất lượng cao
1
ACT01
Kế toán
200
A00, A01, D01, D07
25.8
32.75
2
BANK01
Ngân hàng
210
25.8
32.7
3
BANK06
Ngân hàng và Tài chính quốc tế
90
-
-
4
BUS01
Quản trị kinh doanh
150
26
32.65
5
BUS06
Marketing số
50
-
-
6
ECON02
Kinh tế đầu tư
50
A01, D01, D07, D09
-
-
7
FIN01
Tài chính
250
A00, A01, D01, D07
26.1
32.6
8
IB04
Kinh doanh quốc tế
100
A01, D01, D07, D09
-
-
Chương trình Chuẩn
9
ACT02
Kế toán
160
A00, A01, D01, D07
25.8
25.8
10
ACT04
Kiểm toán
60
-
-
11
BANK02
Ngân hàng
170
25.8
25.7
12
BANK03
Ngân hàng số
60
-
25.65
13
BUS02
Quản trị kinh doanh
110
26
26.04
14
BUS03
Quản trị du lịch
50
A01, D01, D07, D09
-
24.5
15
ECON01
Kinh tế đầu tư
110
26
25.65
16
FIN02
Tài chính
200
A00, A01, D01, D07
26.1
26.05
17
FIN03
Công nghệ tài chính
100
-
25.5
18
FL01
Ngôn ngữ Anh
150
A01, D01, D07, D09
26
24.9
19
IB01
Kinh doanh quốc tế
110
26.5
26.4
20
IB02
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
130
-
26.45
21
IT01
Công nghệ thông tin
100
A00, A01, D01, D07
26.2
25.1
22
LAW01
Luật kinh tế
100
A00, A01, D01, D07
25.8
25.52
23
LAW02
Luật kinh tế
150
C00, C03, D14, D15
28.05
26.5
24
MIS01
Hệ thống thông tin quản lý
120
A00, A01, D01, D07
26.35
25.55
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế
25
BUS04
Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng)
150
A00, A01, D01, D07
24
23.8
26
ACT03
Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
100
24
23.9
27
BANK04
Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng)
100
-
23.55
28
BUS05
Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng)
30
-
23.5
29
BANK05
Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng)
77
-
21.6
30
IB03
Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng)
77
-
22

Theo TS Trần Mạnh Hà, Trưởng phòng Đào tạo, Học viện Ngân hàng dự đoán, điểm chuẩn vào Học viện năm nay theo phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT có thể giữ ổn định hoặc tăng nhẹ so với năm 2023. Tuy nhiên, dự đoán này chỉ mang tính tham khảo.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ