Điểm sàn Trường ĐH Công nghệ TPHCM cao nhất 19

GD&TĐ -Trường ĐH Công nghệ TPHCM (HUTECH) nhận hồ sơ xét tuyển với bốn mức điểm sàn là 16, 17, 18 và 19, tùy ngành.

Năm nay, điểm sàn Trường ĐH Công nghệ TPHCM cao nhất 19 điểm. (Ảnh: HUTECH)
Năm nay, điểm sàn Trường ĐH Công nghệ TPHCM cao nhất 19 điểm. (Ảnh: HUTECH)

Ngày 18/7, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 cho 63 ngành đào tạo.

ThS Nguyễn Thị Xuân Dung, Giám đốc Trung tâm Truyền thông HUTECH cho hay, ngưỡng điểm năm nay dao động từ 16 - 19 điểm tùy ngành; riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe sẽ áp dụng ngưỡng điểm do Bộ GD&ĐT quy định.

Cụ thể, ngành Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Marketing là 3 ngành có mức điểm sàn xét tuyển cao nhất theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT với 19 điểm; tiếp theo là các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng với 18 điểm.

Một số ngành khác có điểm sàn xét tuyển cao là Công nghệ ô tô điện, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thú y với 17 điểm.

Tất cả các ngành còn lại có mức điểm sàn xét tuyển từ 16 điểm.

DSC09780.jpg
Phụ huynh tìm hiểu ngành nghề cho con tại HUTECH. Ảnh: HUTECH

Mức điểm này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được tính như sau: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của từng ngành cụ thể như sau:

STT
Ngành xét tuyển
Mã ngành
Điểm sàn
xét tuyển
Tổ hợp
xét tuyển
1
Công nghệ thông tin
7480201
19
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C01 (Toán, Văn, Lý)
D01 (Toán, Văn, Anh)
2
An toàn thông tin
7480202
16
3
Khoa học máy tính
7480101
17
4
Trí tuệ nhân tạo
7480107
16
5
Khoa học dữ liệu (Data Science)
7460108
16
6
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
16
7
Robot và trí tuệ nhân tạo
7510209
16
8
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
18
9
Công nghệ ô tô điện
7520141
17
10
Kỹ thuật máy tính
7480106
16
11
Kỹ thuật nhiệt
7520115
16
12
Kỹ thuật cơ khí
7520103
16
13
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
16
14
Kỹ thuật điện
7520201
16
15
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
16
16
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
16
17
Kỹ thuật xây dựng
7580201
16
18
Quản lý xây dựng
7580302
16
19
Tài chính - Ngân hàng
7340201
17
20
Kế toán
7340301
17
21
Công nghệ tài chính
7340205
16
22
Quản trị kinh doanh
7340101
18
A00 (Toán, Lý, Hóa)
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
23
Digital Marketing (Marketing số)
7340114
18
24
Marketing
7340115
19
25
Kinh tế số
7310109
16
26
Kinh doanh thương mại
7340121
16
27
Kinh doanh quốc tế
7340120
16
28
Kinh tế quốc tế
7310106
16
29
Thương mại điện tử
7340122
16
30
Bất động sản
7340116
16
31
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
18
32
Tâm lý học
7310401
16
33
Quan hệ công chúng
7320108
18
34
Quản trị nhân lực
7340404
16
35
Quản trị khách sạn
7810201
16
36
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
16
37
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
16
38
Quản trị sự kiện
7340412
16
39
Quản lý thể dục thể thao
7810301
16
40
Luật kinh tế
7380107
16
41
Luật thương mại quốc tế
7380109
16
42
Luật
7380101
16
43
Kiến trúc
7580101
16
A00 (Toán, Lý, Hóa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
V00 (Toán, Lý, Vẽ)
H01 (Toán, Văn, Vẽ)
44
Thiết kế nội thất
7580108
16
45
Thiết kế thời trang
7210404
16
46
Thiết kế đồ họa
7210403
17
47
Nghệ thuật số (Digital Art)
7210408
16
48
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210302
16
49
Thanh nhạc
7210205
16
N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)
50
Truyền thông đa phương tiện
7320104
19
A01 (Toán, Lý, Anh)
C00 (Văn, Sử, Địa)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
51
Đông phương học
7310608
16
52
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
16
53
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
16
54
Ngôn ngữ Anh
7220201
16
A01 (Toán, Lý, Anh)
D01 (Toán, Văn, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh)
D15 (Văn, Địa, Anh)
55
Ngôn ngữ Nhật
7220209
16
56
Dược học
7720201
Theo quy định của Bộ GD&ĐT
A00 (Toán, Lý, Hóa)
B00 (Toán, Hóa, Sinh)
C08 (Văn, Hóa, Sinh)
D07 (Toán, Hóa, Anh)
57
Điều dưỡng
7720301
58
Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601
59
Thú y
7640101
17
60
Công nghệ thực phẩm
7540101
16
61
Công nghệ sinh học
7420201
16
62
Công nghệ thẩm mỹ
7420207
16
63
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
16
IMG_0020.jpg
Sinh viên HUTECH trong giờ học. Ảnh: HUTECH

Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình); Năng khiếu Âm nhạc 1 và 2 (Thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do HUTECH tổ chức hoặc lấy kết quả thi Năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định.

Kỳ thi Năng khiếu (gồm Năng khiếu Âm nhạc và Năng khiếu Vẽ) do HUTECH tổ chức diễn ra vào ngày 17/8

"Tất cả thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024, đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp THPT và có tổng điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trên trở lên đều có thể đăng ký xét tuyển vào HUTECH trong thời gian đăng ký, bổ sung, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển đại học do Bộ GD&ĐT quy định (từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7)", ThS Nguyễn Thị Xuân Dung, Giám đốc Trung tâm Truyền thông HUTECH, nói.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ