Điểm chuẩn của 59 chương trình đào tạo tại cơ sở TPHCM dao động từ 22,8 đến 27,7 điểm, trong khi tại UEH Mekong (Phân hiệu Vĩnh Long), điểm chuẩn từ 17 đến 22 điểm.
Năm nay, UEH triển khai 5 phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; xét tuyển học sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài có chứng chỉ quốc tế; xét tuyển dựa trên kết quả học tập tốt; xét tuyển kết hợp điểm thi đánh giá năng lực và năng lực tiếng Anh; xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 kết hợp năng lực tiếng Anh.
Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng với 27,7 điểm.
Các ngành có điểm chuẩn cao tiếp tục chứng minh sức hút lớn, gồm Công nghệ Marketing đạt 26,65 điểm; Marketing 26,5 điểm; Kinh doanh quốc tế 26,3 điểm; Tài chính quốc tế 26,3 điểm; Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện 26,3 điểm; Khoa học dữ liệu 26,0 điểm và Thương mại điện tử 26,1 điểm.
Đáng chú ý, ngành Phân tích dữ liệu lần đầu tuyển sinh đã có điểm chuẩn 26,4 điểm, đây là mức khá cao trong nhóm ngành mới.
Điểm chuẩn tại cơ sở chính TPHCM:
STT | Mã xét tuyển | Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu 2025 | Điểm trúng tuyển (PT2,3,4,5) |
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại(*) | 150 | 24.50 |
2 | 7310101 | Kinh tế | 110 | 25.40 |
3 | 7310102 | Kinh tế chính trị | 50 | 24.00 |
4 | 7310104_01 | Kinh tế đầu tư | 200 | 24.05 |
5 | 7310104_02 | Thẩm định giá và Quản trị tài sản | 100 | 22.80 |
6 | 7310107 | Thống kê kinh doanh(*) | 50 | 24.80 |
7 | 7310108_01 | Toán tài chính(*) | 50 | 24.00 |
8 | 7310108_02 | Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) | 70 | 23.00 |
9 | 7320106 | Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện | 100 | 26.30 |
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 165 | 23.40 |
11 | 7810201_01 | Quản trị khách sạn | 85 | 24.20 |
12 | 7810201_02 | Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | 80 | 25.50 |
13 | 7340101_01 | Quản trị kinh doanh | 850 | 24.30 |
14 | 7340101_02 | Kinh doanh số | 70 | 25.60 |
15 | 7340101_03 | Quản trị bệnh viện | 100 | 22.80 |
16 | 7340101_04 | Quản trị bền vững doanh nghiệp và môi trường | 40 | 23.60 |
17 | 7340115_01 | Marketing | 160 | 26.50 |
18 | 7340115_02 | Công nghệ Marketing | 70 | 26.65 |
19 | 7340116 | Bất động sản | 110 | 22.80 |
20 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 570 | 26.30 |
21 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 210 | 25.80 |
22 | 7340122 | Thương mại điện tử(*) | 140 | 26.10 |
23 | 7340201_01 | Tài chính công | 50 | 23.80 |
24 | 7340201_02 | Thuế | 100 | 23.50 |
25 | 7340201_03 | Ngân hàng | 250 | 24.40 |
26 | 7340201_04 | Thị trường chứng khoán | 100 | 23.10 |
27 | 7340201_05 | Tài chính | 470 | 24.90 |
28 | 7340201_06 | Đầu tư tài chính | 70 | 24.40 |
29 | 7340201_07 | Quản trị Hải quan – Ngoại thương | 100 | 25.30 |
30 | 7340201_08 | Chương trình đào tạo nguồn nhân lực quốc tế ngành Tài chính - Ngân hàng | 40 | 24.50 |
31 | 7340204 | Bảo hiểm | 50 | 22.80 |
32 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 70 | 25.90 |
33 | 7340206 | Tài chính quốc tế | 110 | 26.30 |
34 | 7340301_01 | Kế toán doanh nghiệp | 590 | 23.40 |
35 | 7340301_02 | Kế toán công | 50 | 24.00 |
36 | 7340301_03 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ICAEW | 50 | 23.00 |
37 | 7340301_04 | Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế ACCA | 50 | 23.20 |
38 | 7340302 | Kiểm toán | 200 | 25.70 |
39 | 7340403 | Quản lý công | 70 | 23.00 |
40 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 150 | 24.80 |
41 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý(*) | 110 | 25.00 |
42 | ISB_CNTN | Chương Cử nhân Tài năng ISB Bbus | 550 | 25.00 |
43 | ASA_Co-op | Chương trình Cử nhân ISB ASEAN Co-op | 50 | 24.70 |
44 | 7380101 | Luật kinh doanh quốc tế | 70 | 24.90 |
45 | 7380107 | Luật kinh tế | 150 | 24.65 |
46 | 7460108_01 | Khoa học dữ liệu(*) | 55 | 26.00 |
47 | 7460108_02 | Phân tích dữ liệu(*) | 40 | 26.40 |
48 | 7480101 | Khoa học máy tính(*) | 50 | 24.00 |
49 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm(*) | 55 | 23.60 |
50 | 7480107_01 | Robot và Trí tuệ nhân tạo | 70 | 23.80 |
51 | 7480107_02 | Điều khiển thông minh và tự động hóa | 70 | 23.40 |
52 | 7480201_01 | Công nghệ thông tin(*) | 50 | 24.30 |
53 | 7480201_02 | Công nghệ nghệ thuật(*) | 70 | 24.90 |
54 | 7480201_03 | Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*) | 100 | 23.00 |
55 | 7480202 | An toàn thông tin(*) | 50 | 23.80 |
56 | 7510605_01 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 110 | 27.70 |
57 | 7510605_02 | Công nghệ Logistics | 70 | 25.40 |
58 | 7580104 | Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh | 110 | 23.00 |
59 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 50 | 23.00 |
Tổng | 7980 |
Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với năng lực tiếng Anh, tổ hợp xét tuyển có môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.
Điểm chuẩn tại Phân hiệu Vĩnh Long:
STT | Mã xét tuyển | Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu 2025 | Điểm trúng tuyển (PT2,3,4,5) |
1 | 7220201 | Tiếng Anh thương mại (*) | 30 | 17.00 |
2 | 7340101 | Quản trị | 40 | 18.50 |
3 | 7340115 | Marketing | 70 | 22.00 |
4 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | 19.50 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử (*) | 60 | 20.50 |
6 | 7340201_01 | Ngân hàng | 40 | 18.00 |
7 | 7340201_02 | Tài chính | 40 | 18.00 |
8 | 7340201_03 | Thuế | 30 | 17.00 |
9 | 7340301 | Kế toán doanh nghiệp | 60 | 17.50 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | 40 | 18.50 |
11 | 7480107 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) | 30 | 18.00 |
12 | 7480201 | Công nghệ và Đổi mới sáng tạo (*) | 30 | 18.00 |
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 60 | 22.00 |
14 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 30 | 17.00 |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 30 | 18.00 |
Tổng | 650 |
Theo PGS.TS Bùi Quang Hùng - Phó Giám đốc Đại học Kinh tế TPHCM, xu hướng điểm chuẩn năm nay phản ánh chất lượng thí sinh đầu vào ngày càng tốt.
Thống kê cho thấy 82% tân sinh viên đạt học lực loại Giỏi trở lên; hơn 30% đến từ các trường THPT chuyên; trên 50% sở hữu chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 73 trở lên; khoảng 10% đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố.
Tại phân hiệu UEH Vĩnh Long, trường dự kiến tuyển bổ sung 110 chỉ tiêu cho 7 ngành gồm Kinh doanh nông nghiệp, Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư), Thuế, Tiếng Anh thương mại, Quản trị khách sạn, Luật kinh tế, với mức nhận hồ sơ dự kiến từ 18 điểm.
Thời gian đăng ký bổ sung từ ngày 28/8 đến 17h ngày 26/9.
Đặc biệt, năm nay UEH thực hiện chuyển đổi số hoàn toàn quy trình nhập học. Theo đó, thí sinh tìm hiểu và kê khai hồ sơ nhập học trực tuyến trên Cổng nhập học https://nhaphoc.ueh.edu.vn/ từ 8h ngày 25/8 đến 17h ngày 30/8/2025. Thí sinh xác nhận và hoàn tất thủ tục nhập học trong thời gian quy định để chính thức trở thành sinh viên Khóa 51.