ĐỀ ÁN TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2014
Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2012;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Công văn số 2955/KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;
- Dự thảo Quy định về tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng xây dựng Đề án tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 với các nội dung sau:
1. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
2. Phương án tuyển sinh:
3. Tổ chức thực hiện:
4. Lộ trình và cam kết của trường
5. Phụ lục
1. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
1.1. Mục đích:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.
- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương và nhu cầu nhân lực xã hội.
1.2. Nguyên tắc
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Dự thảo Quy định tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016 và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
- Phù hợp với ngành nghề đào tạo của nhà trường và chương trình giáo dục phổ thông;
2. Phương án tuyển sinh:
2.1. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2014 trường Đại học Dân lập Hải Phòng tổ chức tuyển sinh theo 2 hình thức:
- Xét tuyển 40% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh theo kết quả thi tuyển sinh đại học, cao đẳng do Bộ GD&ĐT tổ chức.
- Xét tuyển 60% chỉ tiêu dựa trên kết quả học tập 3 năm học THPT.
2.1.1. Phương thức tuyển sinh theo kỳ thi tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng tuyển sinh theo hình thức xét tuyển kết quả thi tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức cho tất cả các ngành đào tạo của nhà trường.
- Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
- Việc xét tuyển được thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2.1.2. Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập THPT
2.1.2.1. Các ngành xét tuyển:
Stt | Ngành tuyển sinh | Mã ngành | Khối thi | Môn xét tuyển |
Các ngành đào tạo đại học | ||||
1 | Công nghệ thông tin | D480201 | A,A1 | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh |
2 | Kĩ thuật điện, Điện tử (gồm 2 chuyên ngành: Điện tử viễn thông; Điện tự động công nghiệp) | D510301 | A,A1 | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh |
3 | Kĩ thuật công trình xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Cấp thoát nước; Kiến trúc) | D580201 | A,A1 | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh; Kiến trúc: Toán-Lý-Vẽ |
4 | Kĩ thuật môi trường (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường) | D520320 | A,A1,B | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh; Toán-Hoá-Sinh |
5 | Quản trị kinh doanh (gồm 5 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Marketting) | D340101 | A,A1,D | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh; Toán-Văn-Ngoại ngữ |
6 | Việt Nam học (Văn hóa du lịch) | D220113 | C,D | Văn-Sử-Địa; Toán-Văn-Ngoại ngữ |
7 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | A1,D1 | Toán-Lý-Anh; Toán-Văn-Anh |
Các ngành đào tạo cao đẳng | ||||
8 | Công nghệ thông tin | C480201 | A,A1 | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh |
9 | Công nghệ kĩ thuật điện, Điện tử | C510301 | A,A1 | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh |
10 | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng | C510102 | A,A1 | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh |
11 | Kế toán | C340301 | A,A1,D | Toán-Lý-Hoá; Toán-Lý-Anh; Toán-Văn-Ngoại ngữ |
12 | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) | C220113 | C,D | Văn-Sử-Địa; Toán-Văn-Ngoại ngữ |
2.1.2.2. Điều kiện và tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm được xếp từ loại Khá trở lên.
- Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn + Điểm ưu tiên
- Nguồn tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
2.1.2.3 Lịch tuyển sinh của trường:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tuyển sinh của Bộ: Thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển trong quy chế tuyển sinh của Bộ.
- Xét tuyển theo kết quả học THPT:
* Điểm trung bình môn=(Tổng điểm các môn đăng ký xét tuyển học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12)/18
* Hệ Đại học : Điểm xét tuyển >= 6.0
* Hệ Cao đẳng : Điểm xét tuyển >= 5.5
- Nguồn tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
2.1.2.3 Lịch tuyển sinh của trường:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tuyển sinh của Bộ: Thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển trong quy chế tuyển sinh của Bộ.
- Xét tuyển theo kết quả học THPT:
* Đợt 1: Từ 10/6/2014 đến 25/8/2014
* Đợt 2: Từ 1/9/2014 đến 20/9/2014
* Đợt 3: Từ 22/9/2014 đến 30/9/2014
- Các đợt xét tuyển được thực hiện từ điểm cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu được giao.
2.1.2.4. Phương thức đăng ký của thí sinh:
a/ Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Xét tuyển theo kết quả thi tuyển sinh của Bộ: Hồ sơ theo quy định của Bộ
- Xét tuyển theo Kết quả THPT
* Bản sao học bạ phổ thông trung học
* Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
* Đơn đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Dân lập Hải Phòng (có thể tải mẫu từ địa chỉ http://www.hpu.edu.vn).
* 2 phong bì có dán tem và ghi địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
b) Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo Đại học và sau đại học Trường Đại học Dân lập Hải phòng, số 36 Đường Dân lập - Dư Hàng Kênh - Lê Chân - Hải Phòng. Số điện thoại: 0313740577; email: daotao@hpu.edu.vn
c) Phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo và sau đại học.
- Gửi phát nhanh qua bưu điện về: Phòng Đào tạo và sau đại học - Trường Đại học Dân lập Hải phòng, số 36 Đường Dân lập-Dư Hàng Kênh-Lê Chân-Hải Phòng.
2.1.2.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Ưu tiên theo khu vực:
Khu vực ưu tiên | Điểm ưu tiên theo khu vực | |||||
Đại học | Cao đẳng | |||||
Khu vực 3 | 0 | 0 | ||||
Khu vực 2 | 0.5 | 0.3 | ||||
Khu vực 2 nông thôn | 1.0 | 0.5 | ||||
Khu vực 1 | 1.0 | 0.5 | ||||
b) Ưu tiên theo đối tượng:
Đối tượng ưu tiên | Điểm ưu tiên theo đối tượng | |
Đại học | Cao đẳng | |
ƯT1 (đối tượng 01-04) | 1.0 | 0.5 |
ƯT2 (đối tượng 05-07) | 0.5 | 0.3 |
Tổng điểm ưu tiên của thí sinh cộng vào điểm trung bình môn không vượt quá 1.0 (đối với Đại học) và 0.5 (đối với Cao đẳng).
Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên căn cứ theo điều 7 của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.1.2.6. Lệ phí xét tuyển
Được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
Việc tổ chức tuyển sinh bằng xét tuyển kết quả thi theo 3 chung của Bộ GD&ĐT và xét tuyển kết quả 3 năm học ở THPT như đề xuất trong phương án cho phép lựa chọn được các sinh viên có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông, đảm bảo chất lượng của việc xét tuyển này được ràng buộc bởi ngưỡng tối thiểu của kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình trong quá trình học tập.
Ưu điểm của phương án đưa ra là:
- Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh.
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.
- Đảm bảo chất lượng yêu cầu của từng ngành.
Nhược điểm của phương án:
Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ ĐKDT đại học các ngành khác, vừa nộp hồ sơ xét tuyển như vậy sẽ tồn tại số ảo khi xét tuyển.
2.3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
Trường Đại học Dân lập Hải phòng là một trong 20 trường Đại học đầu tiên trong cả nước đạt chất lượng kiểm định quốc gia. Nhà trường có một đội ngũ 239 nhà giáo tâm huyết, có trình độ, được đào tạo bài bản với trên 80% là GS, PGS, TS, Ths.
Trường là một trong 25 trường Đại học trong cả nước có sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao với 93,46% (Theo kết quả điều tra của Dự án Mêkông của Bộ).
Công tác quản lý của nhà trường được thực hiện theo Hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9001:2008
Cơ sở vật chất của nhà trường đã được xây dựng ngay từ những ngày đầu thành lập và ngày càng được hoàn thiện hơn. Ngoài khu giảng đường với 81 phòng học có trang bị đầy đủ projektor, điều hoà nhiệt độ trong tất cả các phòng học, nhà trường còn có khu nhà ở, khu luyện tập thể dục thể thao dành riêng cho sinh viên với nhà tập đa chức năng, Bể bơi thông minh, sân vận động, trong năm 2013 đã được lát cỏ nhân tạo.
Khu Ký túc xá sinh viên được gọi là Khách sạn sinh viên với 261 phòng ở khép kín, diện tích mỗi phòng là 25 m2 cho 4 sinh viên ở, được trang bị đầy đủ giường màn gối chiếu, có tủ, bàn học riêng cho từng sinh viên, có bàn uống nước,có hệ thống nước nóng chạy bằng năng lượng mặt trời dẫn đến từng phòng ở của sinh viên.
Trong 16 năm qua, công tác tuyển sinh của nhà trường luôn luôn được bảo đảm nghiêm túc đúng quy chế.
Công tác đào tạo được thực hiện bài bản, đảm bảo chất lượng của sinh viên. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, chuyên sâu theo ngành nghề, sinh viên được trang bị ngoại ngữ, tin học theo tiêu chuẩn quốc tế: tiếng Anh theo chuẩn TOEIC, Cambrige...., tin học theo chuẩn ICDL, MOS và các kỹ năng mềm: kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng thuyết trình thuyết phục, kỹ năng làm việc đồng đội.....nhằm đào tạo những kỹ sư, cử nhân toàn diện, có chuyên môn giỏi, có tinh thần đồng đội, biết chia sẻ và quan tâm đến cộng đồng.
3. Tổ chức thực hiện:
Nhà trường sẽ triển khai công tác tuyển sinh theo các bước cụ thể:
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc tổ chức công tác tuyển sinh.
- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác xét tuyển và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Website http://www.hpu.edu.vn.
- Thực hiện theo đúng quy định về quy trình về xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan Báo chí, Đài truyền hình tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển.
- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải phòng, các cơ quan bảo vệ an ninh tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra kết quả xét trúng tuyển vào trường ngày sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học; đối chiếu kết quả học tập và chế độ ưu tiên thí sinh đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký xét tuyển với các giấy tờ bản gốc; liên hệ xác minh các trường hợp có nghi vấn.
4. Lộ trình và cam kết của trường
4.1. Lộ trình
Năm 2014: Thực hiện tuyển sinh theo đề án này nếu được Bộ chấp thuận.
Từ năm 2015: Từng bước tự chủ tuyển sinh Đại học, Cao đẳng theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Cam kết
Nếu được chấp thuận phương án, Trường Đại học Dân lập Hải Phòng cam kết:
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng đề án này và thực hiện nghiêm túc các quy định, hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, công khai, công bằng.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Làm tốt công tác thanh tra, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Trên đây là Đề án tuyển sinh năm 2014 và dự kiến những năm sau của trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Chúng tôi xin trân trọng báo cáo và đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận cho triển khai từ năm 2014.
Xin trân trọng cảm ơn!
HIỆU TRƯỞNG (đã ký)
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHỤ LỤC
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2014
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
- Công tác tổ chức tuyển sinh của trường sẽ tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên và kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông tuân thủ theo các quy định chung của Bộ GD&ĐT và theo mục 2,3 của Đề án.
- Các tài liệu hướng dẫn và biểu mẫu sẽ được công bố trên Website tại địa chỉ http://www.hpu.edu.vn, đồng thời được gửi tới các trường THPT.
2. Kết quả tuyển sinh trong 5 năm qua
|
Mẫu Đơn đăng ký xét tuyển (xem tại đây)
3. Ngành nghề đào tạo của nhà trường
Stt | Ngành tuyển sinh | Mã ngành | Khối tuyển sinh |
Ngành đào tạo cao học | |||
1 | Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp | 60.58.02.08 | |
Các ngành đào tạo đại học | |||
1 | Công nghệ thông tin | D480201 | A,A1 |
2 | Kĩ thuật điện, Điện tử (gồm 2 chuyên ngành: Điện tử viễn thông; Điện tự động công nghiệp) | D510301 | A,A1 |
3 | Kĩ thuật công trình xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Cấp thoát nước; Kiến trúc) | D580201 | A,A1 |
4 | Kĩ thuật môi trường (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường) | D520320 | A,A1,B |
5 | Quản trị kinh doanh (gồm 5 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán; Tài chính ngân hàng; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Marketting) | D340101 | A,A1,D |
6 | Việt Nam học (Văn hóa du lịch) | D220113 | C, D |
7 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1,A1 |
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||
8 | Công nghệ thông tin | C480201 | A,A1 |
9 | Công nghệ kĩ thuật điện, Điện tử | C510301 | A,A1 |
10 | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng | C510102 | A,A1 |
11 | Kế toán | C340301 | A,A1,D |
12 | Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) | C220113 | C,D |
4. Danh mục các nguồn lực:
4.1. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO CƠ HỮU
Nhà trường có 328 cán bộ giảng viên, nhân viên cơ hữu trong đó riêng nhà giáo có 239 người.
Stt | Nội dung | Tổng số | Trình độ, học hàm học vị | |||||
GS | PGS | TSKH tiến sỹ | Ths | CN | Khác | |||
1 | 2 (3+4+5+6+7+8) | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
Tổng số | 239 | 7 | 9 | 15 | 141 | 67 | ||
1.1 | Các khoa | |||||||
1.2 | Khoa Công nghệ Thông tin | 28 | 3 | 3 | 18 | 4 | ||
1.3 | Khoa Điện – Điện tử | 17 | 1 | 11 | 5 | |||
1.4 | Khoa Môi trường | 21 | 2 | 18 | 1 | |||
1.5 | Khoa Quản trị Kinh Doanh | 45 | 3 | 4 | 28 | 10 | ||
1.6 | Khoa Văn hóa du lịch | 10 | 2 | 5 | 3 | |||
1.7 | Khoa xây dựng | 29 | 5 | 3 | 1 | 16 | 4 | |
1.8 | Khoa Ngoại Ngữ | 37 | 1 | 28 | 8 | |||
2 | Các bộ môn | |||||||
2.1. | Bộ môn cơ bản cơ sở | 16 | 11 | 5 | ||||
2.2. | Bộ môn Giáo dục thể chất | 9 | 6 | 3 | ||||
3 | Cán bộ cơ hữu Phòng, ban, trung tâm kiêm nhiệm giảng dạy | |||||||
3.1. | Ban Công tác sinh viên | 7 | 7 | |||||
3.2. | Ban Quản lý dự án 2 | 1 | 1 | |||||
3.3. | Phòng Đào tạo | 2 | 1 | 1 | ||||
3.4. | Phòng Kế hoạch tái chính | 1 | 1 | |||||
3.5. | Phòng HTQT & QHCC | 3 | 3 | |||||
3.6. | Phòng QLKH & ĐBCL | 3 | 1 | 2 | ||||
3.7. | Phòng Tổ chức Hành chính | 1 | 1 | |||||
3.8. | Trung tâm Thông tin Thư viện | 9 | 9 |
4.2. CƠ SỞ VẬT CHẤT
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
I | Diện tích đất đai | ha | 14.675,23 |
II | Diện tích sàn xây dựng | m2 | 46.434,80 |
1 | Giảng đường | ||
Số phòng | phòng | 87 | |
Tổng diện tích | m2 | 7.180,63 | |
2 | Phòng học máy tính | ||
Số phòng | phòng | 11 | |
Tổng diện tích | m2 | 317 | |
3 | Phòng học ngoại ngữ | ||
Số phòng | phòng | 02 | |
Tổng diện tích | m2 | 106,8 | |
4 | Thư viện (Thư viện truyền thống và thư viện điện tử) | m2 | 775 |
5 | Phòng thí nghiệm | ||
Số phòng | phòng | 11 | |
Tổng diện tích | m2 | 499 | |
6 | Xưởng thực tập, thực hành | ||
Số phòng | phòng | 05 | |
Tổng diện tích | m2 | 172 | |
7 | Ký túc xá ( Được gọi là Khách sạn sinh viên) | ||
Số phòng | phòng | 261 | |
Tổng diện tích | m2 | 12.992 | |
8 | Diện tích nhà ăn sinh viên | m2 | 1.266 |
9 | Diện tích khác: | ||
Diện tích hội trường | m2 | 210 | |
Diện tích nhà văn hóa | m2 | 950 | |
Diện tích nhà thi đấu đa năng | m2 | 2.362 | |
Diện tích bể bơi thông minh | m2 | 598,5 | |
Diện tích sân vận động (Sân cỏ nhân tạo) | m2 | 2.152 |