Đã có 51/63 tỉnh, thành công bố lịch tựu trường

GD&TĐ - Tính đến đầu giờ chiều 18/8, đã có 51/63 tỉnh, thành đã "chốt" lịch tựu trường năm học 2021 - 2022. Sơn La đang là địa phương cho học sinh tựu trường sớm nhất, từ ngày 16/8 (riêng với mầm non từ 1/9).

Ảnh minh hoạ/INT
Ảnh minh hoạ/INT

Ngày 4/8, Bộ GD&ĐT đã ban hànhkhung thời gian kế hoạch năm học 2021 – 2022. Căn cứ vào khung này, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố sẽ quy định cụ thể kế hoạch thời gian năm học sao cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Theo đó, các địa phương sẽ cho học sinh tựu trường sớm nhất vào ngày 1/9. Riêng đối với lớp 1, thời gian tựu trường sớm nhất từ ngày 23/8.Thời gian nghỉ học, thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không vượt quá 15 ngày so với khung chung do Bộ GD&ĐT ban hành.

Hiện, nhiều địa phương đã công bố thời gian tựu trường năm học 2021 – 2022. Theo ghi nhận, Sơn La đang là địa phương cho học sinh tựu trường sớm nhất, từ ngày 16/8 (riêng với mầm non từ 1/9), Long An cho học sinh tựu trường muộn nhất - ngày 17/9. Hầu hết các tỉnh, thành cho học sinh tựu trường từ 1/9 (lớp 1 từ 23/8) theo khung năm học của Bộ GD&ĐT.

Tính đến thời điểm này, cả nước còn 10 địa phương chưa chốt được lịch tựu trường của học sinh các cấp gồm các tỉnh, thành: Bến Tre, Bình Phước, Bình Thuận, Cần Thơ, Cao Bằng, Hậu Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Trà Vinh.

Lịch tựu trường cụ thể của các tỉnh thành:

STT

Tỉnh, thành

Lịch tựu trường

Lịch khai giảng

1

An Giang

 1/9 (HS lớp 1: 30/8)

5/9

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

 1/9

 

3

Bạc Liêu

1/9 (HS lớp 1: 23/8)

5/9

4

Bắc Giang

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

5/9

5

Bắc Kạn

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

 

6

Bắc Ninh

  1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

5/9 

7

Bến Tre

  

8

Bình Dương

Từ 1/9  

 

9

Bình Định

 1/9 (GDTX: 4/9)

 

10

Bình Phước

  

11

Bình Thuận

  

12

Cà Mau

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

5/9

13

Cần Thơ

  

14

Cao Bằng

  

15

Đà Nẵng

 

 5/9 (trực tuyến qua truyền hình)

16

Đăk Lăk

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

5/9 

17

Đăk Nông

Sớm nhất 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

5/9

18

Điện Biên

1/9 

 

19

Đồng Nai

Đề xuất ngày 13/9

Trực tuyến

20

Đồng Tháp

 Dự kiến 1/10

 

21

Gia Lai

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

 

22

Hà Giang

20/8 

5/9

23

Hà Nam

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

5/9 

24

Hà Nội

 1/9

 5/9

25

Hà Tĩnh

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

 5/9

26

Hải Dương

 1/9

 

27

Hải Phòng

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)  

5/9 

28

Hậu Giang

  

29

Hòa Bình

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

 5/9

30

Hưng Yên

 25/8 với lớp 1.

Còn lại: 1/9 

5/9

31

Khánh Hòa

  

32

Kiên Giang

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

5/9 

33

Kon Tum

  

34

Lai Châu

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

 

35

Lâm Đồng

  

36

Lạng Sơn

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)  

 

37

Lào Cai

 1/9

 5/9

38

Long An

17/9

18/9 

39

Nam Định

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)  

5/9 

40

Nghệ An

 1/9

5/9 

41

Ninh Bình

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

5/9

42

Ninh Thuận

  

43

Phú Thọ

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

5/9 

44

Phú Yên

1/9 

 

45

Quảng Bình

Trường công sớm nhất vào 23/8 (các trường tư thục được phép tựu trường sớm hơn nhưng không trước ngày 16/8) 

 5/9

46

Quảng Nam

 1/9

 5/9

47

Quảng Ngãi

 1/9

5/9 

48

Quảng Ninh

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) 

 

49

Quảng Trị

 1/9 (Học sinh lớp 1: 25/8) 

5/9 

50

Sóc Trăng

 Dự kiến 1/9

Dự kiến 5/9

51

Sơn La

16/8. Riêng trường mầm non: 1/9

5/9 

52

Tây Ninh

  

53

Thái Bình

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)  

 

54

Thái Nguyên

 1/9 (Lớp 1: sớm nhất 30/8)

5/9

55

Thanh Hoá

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

 

56

Thừa Thiên Huế

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)  

 

57

Tiền Giang

 15/9 hoặc 1/10 tùy diễn biến dịch bệnh

 

58

TP HCM

 

Đề xuất không khai giảng, tựu trường

59

Trà Vinh

  

60

Tuyên Quang

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

 5/9

61

Vĩnh Long

Lớp 9, 12: 6/9; Mầm non, tiểu học: 20/9; Còn lại: 13/9 

 

62

Vĩnh Phúc

 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

 5/9

63

Yên Bái

1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8)

5/9

Theo khung thời gian kế hoạch năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 4/8/2021: Học kỳ 1 kết thúc trước ngày 16/1/2022, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước ngày 25/5/2022 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022. 

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ