Ngày 4/8, Bộ GD&ĐT đã ban hànhkhung thời gian kế hoạch năm học 2021 – 2022. Căn cứ vào khung này, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố sẽ quy định cụ thể kế hoạch thời gian năm học sao cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Theo đó, các địa phương sẽ cho học sinh tựu trường sớm nhất vào ngày 1/9. Riêng đối với lớp 1, thời gian tựu trường sớm nhất từ ngày 23/8.Thời gian nghỉ học, thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không vượt quá 15 ngày so với khung chung do Bộ GD&ĐT ban hành.
Hiện, nhiều địa phương đã công bố thời gian tựu trường năm học 2021 – 2022. Theo ghi nhận, Sơn La đang là địa phương cho học sinh tựu trường sớm nhất, từ ngày 16/8 (riêng với mầm non từ 1/9), Long An cho học sinh tựu trường muộn nhất - ngày 17/9. Hầu hết các tỉnh, thành cho học sinh tựu trường từ 1/9 (lớp 1 từ 23/8) theo khung năm học của Bộ GD&ĐT.
Tính đến thời điểm này, cả nước còn 10 địa phương chưa chốt được lịch tựu trường của học sinh các cấp gồm các tỉnh, thành: Bến Tre, Bình Phước, Bình Thuận, Cần Thơ, Cao Bằng, Hậu Giang, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Trà Vinh.
Lịch tựu trường cụ thể của các tỉnh thành:
STT | Tỉnh, thành | Lịch tựu trường | Lịch khai giảng |
1 | An Giang | 1/9 (HS lớp 1: 30/8) | 5/9 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1/9 | |
3 | Bạc Liêu | 1/9 (HS lớp 1: 23/8) | 5/9 |
4 | Bắc Giang | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
5 | Bắc Kạn | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
6 | Bắc Ninh | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
7 | Bến Tre | ||
8 | Bình Dương | Từ 1/9 | |
9 | Bình Định | 1/9 (GDTX: 4/9) | |
10 | Bình Phước | ||
11 | Bình Thuận | ||
12 | Cà Mau | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
13 | Cần Thơ | ||
14 | Cao Bằng | ||
15 | Đà Nẵng | 5/9 (trực tuyến qua truyền hình) | |
16 | Đăk Lăk | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
17 | Đăk Nông | Sớm nhất 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
18 | Điện Biên | 1/9 | |
19 | Đồng Nai | Đề xuất ngày 13/9 | Trực tuyến |
20 | Đồng Tháp | Dự kiến 1/10 | |
21 | Gia Lai | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
22 | Hà Giang | 20/8 | 5/9 |
23 | Hà Nam | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
24 | Hà Nội | 1/9 | 5/9 |
25 | Hà Tĩnh | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
26 | Hải Dương | 1/9 | |
27 | Hải Phòng | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
28 | Hậu Giang | ||
29 | Hòa Bình | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
30 | Hưng Yên | 25/8 với lớp 1. Còn lại: 1/9 | 5/9 |
31 | Khánh Hòa | ||
32 | Kiên Giang | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
33 | Kon Tum | ||
34 | Lai Châu | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
35 | Lâm Đồng | ||
36 | Lạng Sơn | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
37 | Lào Cai | 1/9 | 5/9 |
38 | Long An | 17/9 | 18/9 |
39 | Nam Định | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
40 | Nghệ An | 1/9 | 5/9 |
41 | Ninh Bình | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
42 | Ninh Thuận | ||
43 | Phú Thọ | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
44 | Phú Yên | 1/9 | |
45 | Quảng Bình | Trường công sớm nhất vào 23/8 (các trường tư thục được phép tựu trường sớm hơn nhưng không trước ngày 16/8) | 5/9 |
46 | Quảng Nam | 1/9 | 5/9 |
47 | Quảng Ngãi | 1/9 | 5/9 |
48 | Quảng Ninh | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
49 | Quảng Trị | 1/9 (Học sinh lớp 1: 25/8) | 5/9 |
50 | Sóc Trăng | Dự kiến 1/9 | Dự kiến 5/9 |
51 | Sơn La | 16/8. Riêng trường mầm non: 1/9 | 5/9 |
52 | Tây Ninh | ||
53 | Thái Bình | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
54 | Thái Nguyên | 1/9 (Lớp 1: sớm nhất 30/8) | 5/9 |
55 | Thanh Hoá | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
56 | Thừa Thiên Huế | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | |
57 | Tiền Giang | 15/9 hoặc 1/10 tùy diễn biến dịch bệnh | |
58 | TP HCM | Đề xuất không khai giảng, tựu trường | |
59 | Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
61 | Vĩnh Long | Lớp 9, 12: 6/9; Mầm non, tiểu học: 20/9; Còn lại: 13/9 | |
62 | Vĩnh Phúc | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
63 | Yên Bái | 1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) | 5/9 |
Theo khung thời gian kế hoạch năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 4/8/2021: Học kỳ 1 kết thúc trước ngày 16/1/2022, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước ngày 25/5/2022 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.