Giáo viên, giảng viên GDQPAN được hưởng 1% mức lương cơ sở chung/tiết giảng
Theo dự thảo này, ngoài chế độ phụ cấp ưu đãi cho nhà giáo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng an ninh (GDQPAN) được hưởng 1% mức lương cơ sở chung cho một tiết giảng.
Chế độ bồi dưỡng giờ giảng không áp dụng cho báo cáo viên, tuyên truyền viên và giáo viên, giảng viên thỉnh giảng; không trùng với các khoản phụ cấp đã có trong chế độ tiền lương.
Ngoài ra, cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên GDQPAN năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè, một bộ trang phục thu đông, một bộ trang phục dã chiến kiểu dáng giáo dục quốc phòng, an ninh, dây lưng, mũ kê-pi, mũ cứng (mũ mềm), giày da, giầy vải, bít tất, biển tênphù hiệu bậc đào tạo.
Từ năm thứ hai trở đi mỗi năm được cấp bổ sung theo niên hạn từng loại do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên GDQPAN kiêm nhiệm năm đầu tiên được cấp một bộ trang phục xuân hè, một bộ trang phục thu đông, một bộ trang phục dã chiến.
Từ năm thứ hai trở đi mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè hoặc trang phục thu đông. Giáo viên, giảng viên GDQPAN chuyên trách mỗi năm được cấp một bộ trang phục xuân hè và một bộ trang phục thu đông.
Chế độ trang phục đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên GDQPAN (không bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên là cán bộ, quan đội biệt phái) thuộc các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học hưởng chế độ trang phục theo quy định tại Thông tư hợp nhất số 05/2013/TT-BGDĐT và Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT.
Đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh là sĩ quan dự bị được mang quân phục khi được triệu tập tập huấn diễn tập hàng năm của cơ quan quân sự có thẩm quyền, nghiêm cấm việc mang quân phục của quân đội đeo phù hiệu giáo dục quốc phòng an ninh hoặc mặc quân phục không đeo phù hiệu giáo dục quốc phòng an ninh trong giảng dạy thường xuyên.
Khung định mức giờ chuẩn đối với cán bộ quản lý Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Khung định mức giờ chuẩn đối với giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh kiêm nhiệm công tác quản lý thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Giảng viên thuộc trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh sinh viên kiêm nhiệm chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên hiện giữ):
Chức danh | Trung tâm có 2 vạn sinh viên/năm trở lên | Trung tâm có dưới 2 vạn sinh viên/năm |
Giám đốc: | 10% định mức giờ chuẩn | 15% định mức giờ chuẩn |
Phó giám đốc | 15% | 20% |
Trưởng phòng | 30% | 35% |
Phó trưởng phòng | 35% | 40% |
Trưởng khoa | 70% | 75% |
Phó trưởng khoa | 75% | 80% |
Tổ trưởng bộ môn và tương đương | 75% | 80% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 75% | 80% |
Tiểu đoàn phó (Hệ trưởng) | 80% | 85% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 75% | 80% |
Chính trị viên phó Tiểu đoàn (Chính trị viên phó hệ) | 80% | 85% |
Đại đội trưởng (lớp trưởng) | 75% | 80% |
Đại đội phó ( lớp phó) | 80% | 85% |
Chính trị viên đại đội (Chính trị viên lớp) | 75% | 80% |
Chính trị viên phó Đại đội | 80% | 85% |
Trung đội trưởng | 75% | 80% |
Trung đội phó | 80% | 85% |
Giảng viên thuộc các cơ sở giáo dục có khoa, tổ bộ môn học giáo dục quốc phòng và an ninh kiêm nhiệm chức vụ quản lý, có nghĩa vụ trực tiếp giảng dạy theo khung định mức dưới đây (tính theo tỷ lệ % của định mức giờ chuẩn giảng dạy cả năm của chức danh giảng viên hiện giữ):
Chức danh | Trường có 5 nghìn sinh viên/năm trở lên | Trường có dưới 5 nghìn sinh viên/năm |
Trưởng khoa | 25% | 35% |
Phó trưởng khoa | 30% | 35% |
Tổ trưởng bộ môn và tương đương | 40% | 45% |
Tiểu đoàn trưởng (Hệ trưởng) | 50% | 55% |
Tiểu đoàn phó (Hệ trưởng) | 55% | 60% |
Chính trị viên Tiểu đoàn (Chính trị viên hệ) | 50% | 55% |
Chính trị viên phó Tiểu đoàn (Chính trị viên phó hệ) | 55% | 60% |
Đại đội trưởng (lớp trưởng) | 55% | 60% |
Đại đội phó ( lớp phó) | 60% | 65% |
Chính trị viên đại đội (Chính trị viên lớp) | 55% | 60% |
Chính trị viên phó Đại đội | 60% | 65% |
Trung đội trưởng | 60% | 65% |
Trung đội phó | 65% | 70% |
Các chức vụ không quy định tại nội dung trên và chức danh kiêm nhiệm khác của giảng viên thuộc Trung tâm GDQPAN thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành đối với giảng viên đại học. Các trung tâm không tổ chức phòng, khoa vận dụng định mức của trung tâm có dưới 20.000 sinh viên/năm.
Các chế độ khác của cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh
Các cơ quan, đơn vị, nhà trường có trách nhiệm bảo đảm điều kiện, phương tiện làm việc, nhà công vụ, công tác phí, phụ cấp chức vụ chế độ phúc lợi cho cán bộ quản lý, giảng viên là sĩ quan biệt phái như cán bộ, giảng viên cùng cấp hoặc tương đương các học viện nhà trường trong quân đội.
Giảng viên là sĩ quan biệt phái làm nhiệm vụ giảng dạy được hưởng tiền dạy vượt định mức giờ chuẩn như đối với giảng viên khác.
Căn cứ vào tình hình nhiệm vụ, cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên kiêm nhiệm các chức vụ quân sự quốc phòng của cơ sở đào tạo hay khu vực phòng thủ khi được tập trung huấn luyện định kỳ hay đột xuất được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
Đối với các chức danh cán bộ quản lý kiêm chức là sinh viên thì không phải tham gia giảng dạy, chỉ nhận phụ cấp quản lý.