Về tuyển sinh kỹ sư quân sự: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương).
Trong xét tuyển đợt 1, Học viện Kỹ thuật quân sự chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường; thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01. Điểm trúng tuyển theo chỉ tiêu cho các đối tượng nam, nữ và khu vực phía Nam, phía Bắc.
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển.
Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.
Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQS Bộ Quốc phòng, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Năm 2018, học viện tuyển 80 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 30 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội.
Chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển của Học viện năm 2018 như sau:
Các ngành đào tạo kỹ sư quân sự | KQH | 7860220 | 1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, Tiếng Anh | 500 | |
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 400 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nam | 338 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nữ | 19 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam | 38 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ | 05 | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 100 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nam | 85 | ||||
+ Xét tuyển thí sinh Nữ | 05 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam | 09 | ||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ | 01 |