Theo thống kê này, tỷ lệ “chọi” vào các ngành của trường khá chênh lệch. Ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là Giáo dục tiểu học với tổng số 6.967 hồ sơ trên 200 chỉ tiêu - tỷ lệ 1/3,84.
Một số ngành khác, tỷ lệ “chọi” khá cao là: Giáo dục mầm non: 2.709 hồ sơ trên 200 chỉ tiêu (tỷ lệ 1/13,55); Sư phạm Văn: 1.378 hồ sơ trên 130 chỉ tiêu (tỷ lệ 1/10,60); Sư phạm Anh: 1.264 hồ sơ trên 120 chỉ tiêu (tỷ lệ 1/10,53)…
Tuy nhiên, có những ngành tỷ lệ “chọi” chỉ trên 1, đó là Sư phạm tiếng Trung, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga - Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật, Vật lý học, Văn học.
Trung bình tỷ lệ “chọi” chung của Trường ĐHSP TP HCM là 1/6,85.
Chi tiết tỷ lệ “chọi” của Trường như sau:
Mã ngành | Ngành | Hồ sơ | Chỉ tiêu | Tỷ lệ chọi |
D140114 | QLGD | 349 | 80 | 4.36 |
D140201 | GD MN | 2709 | 200 | 13.55 |
D140202 | GD TH | 6967 | 200 | 34.84 |
D140203 | GD ĐB | 205 | 50 | 4.10 |
D140205 | GD CT | 225 | 80 | 2.81 |
D140206 | GD TC | 446 | 130 | 3.43 |
D140208 | GD QP-AN | 242 | 82 | 2.95 |
D140209 | SP Toán | 1341 | 150 | 8.94 |
D140210 | SP Tin | 352 | 100 | 3.52 |
D140211 | SP Vật lý | 924 | 100 | 9.24 |
D140212 | SP Hóa | 942 | 100 | 9.42 |
D140213 | SP Sinh | 736 | 90 | 8.18 |
D140217 | SP Văn | 1378 | 130 | 10.60 |
D140218 | SP Lịch sử | 454 | 100 | 4.54 |
D140219 | SP Địa | 694 | 100 | 6.94 |
D140231 | SP Anh | 1264 | 120 | 10.53 |
D140232 | SP Nga-Anh | 103 | 40 | 2.58 |
D140233 | SP Pháp | 82 | 40 | 2.05 |
D140234 | SP Trung | 62 | 40 | 1.55 |
D220113 | Việt Nam học | 247 | 88 | 2.81 |
D220201 | NN Anh | 344 | 180 | 1.91 |
D220202 | NN Nga-Anh | 163 | 120 | 1.36 |
D220203 | NN Pháp | 146 | 80 | 1.83 |
D220204 | NN Trung | 252 | 110 | 2.29 |
D220209 | NN Nhật | 148 | 130 | 1.14 |
D220212 | Quốc tế học | 284 | 110 | 2.58 |
D220330 | Văn học | 146 | 80 | 1.83 |
D310401 | Tâm lý học | 517 | 110 | 4.70 |
D440102 | Vật lý học | 169 | 110 | 1.54 |
D440112 | Hóa học | 310 | 100 | 3.10 |
D480201 | CNTT | 392 | 150 | 2.61 |
Ho so thi vao DHSP | 22593 | 3300 | 6.85 | |
Thi nhờ | 1352 | |||
Tổng hồ sơ | 23945 |