Tỷ lệ “chọi” tăng, giảm tùy ngành

GD&TĐ - Mặc dù lượng hồ sơ năm nay giảm về tổng số, nhưng xét theo từng ngành, vẫn có sự tăng, giảm; thậm chí có ngành tăng đáng kể.

Tỷ lệ “chọi” tăng, giảm tùy ngành

Sơ bộ một số trường công bố tổng hồ sơ, có thể thấy những trường tốp đầu, tỷ lệ chọi thường không cao. 

Theo đó, những con số đưa ra dưới đây chỉ là một kênh để các thí sinh tham khảo, bởi tỷ lệ chọi không quyết định điểm trúng tuyển cũng như độ khó dễ vào trường.

Trường ĐH Ngoại thương năm nay lượng hồ sơ ổn định với gần 11.000 hồ sơ. Tỷ lệ “chọi” của trường là 1/3,4.

Học viện Ngân hàng năm nay lượng hồ sơ “lội ngược dòng” với con số 9.800 hồ sơ, tăng 1.150 so với năm 2013. Tỷ lệ “chọi” dự kiến của trường là 1/3,2.

Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông có hơn 8.000 bộ hồ sơ đăng ký dự thi, giảm hơn 1.000 bộ so với năm trước. Dự kiến tỉ lệ “chọi” sẽ là 1/2,2.

Tỷ lệ “chọi” dự kiến Trường ĐH Bách khoa Hà Nội  là 1/1,8, Trường ĐH Hà Nội  là 1/4,2; Trường ĐH Thủy lợi là 1/2,6; Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội: 1/4,2; Trường ĐH Lâm nghiệp Việt Nam: 1/4,3; Trường ĐH Xây dựng: 1/3,2.

Năm nay, Trường ĐH Y dược TP HCM có một số ngành đột ngột tăng tỷ lệ "chọi”  như Kỹ thuật phục hình răng, Xét nghiệm y học.

Tỷ lệ "chọi”  cao nhất của trường này thuộc về ngành Xét nghiệm y học với 1/25; tiếp đó, hai ngành Dược học và Kỹ thuật phục hình răng (1/19); các ngành: Kĩ thuật hình ảnh y học,  Điều dưỡng  (học 4 năm): 1/13; Vật lí trí liệu, phục hồi chức năng (học 4 năm): 1/12.

Y đa khoa (học 6 năm): 1/10; Y học cổ truyền (học 6 năm): 1/9; Răng - Hàm - Mặt (học 6 năm): 1/8; Y học dự phòng (học 6 năm): 1/6; Y tế công cộng (học 4 năm): 1/5. Tỷ lệ "chọi” chung toàn trường là 1/13.

Năm nay, tổng số hồ sơ Trường ĐH Y Dược TP HCM nhận được là trên 21.000, giảm khoảng 1.000 hồ sơ so với năm 2013.

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP HCM cũng đã công bố tỷ lệ "chọi” theo ngành. Theo đó, mặc dù tỷ lệ "chọi” chung trên toàn trường giảm, nhưng một số ngành lại tăng tỷ lệ "chọi”, trong đó có những ngành khó tuyển năm trước.

Tỷ lệ "chọi” chi tiết theo từng ngành của Trường như sau:

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

MÃ NGÀNH

CHỈ TIÊU

ĐK

A (D1)

ĐK

A1 (B)

Tổng cộng

Tỷ lệ

chọi

1

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

D510302

360

971

306

1.277

3,5

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D510301

360

2018

281

2.299

6,3

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

D510201

160

1013

114

1.127

7

4

Công nghệ chế tạo máy

D510202

350

1484

243

1.727

4,9

5

Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử

D510203

250

916

152

1.068

4,2

6

Công nghệ kỹ thuật ôtô

D510205

250

2328

388

2.716

10,8

7

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

D510206

120

293

47

340

2,8

8

Công nghệ thông tin

D480201

260

731

263

994

3,8

9

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

D510102

240

661

111

772

3,2

10

Công nghệ May

D540204

100

553

277

830

8,3

11

Công nghệ thực phẩm

D540101

120

370

1051

(B)

1.421

11,8

12

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

100

104

563(B)

667

6,6

13

Công nghệ kỹ thuật máy tính

D510304

100

189

73

262

2,6

14

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303

130

523

91

614

4,7

15

Quản lý công nghiệp

D510601

100

188

91

279

2,7

16

Kế toán

D340301

100

131

88

219

2,1

17

Kỹ thuật công nghiệp

D510603

50

299

62

361

7,2

18

Công nghệ In

D510501

70

218

94

312

4,4

19

Kinh tế gia đình

D810501

35

63

102 (B)

165

4,7

20

Sư phạm tiếng Anh

D140231

50

448 (D1)

8,9

21

Thiết kế thời trang

D210404

50

166 (V1)

3,3

 Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP HCM công bố tỷ lệ “chọi” toàn trường là 1/7. Ngành công nghệ thực phẩm có tỷ lệ chọi cao nhất trường (1/19).

Tỷ lệ chọi theo ngành chi tiết như sau:

Chỉ tiêu

Đăng ký dự thi

Tỷ lệ chọi

Quản trị kinh doanh

250

1250

1/5

Chương trình đại trà

200

Chương trình chất lượng cao

50

Tài chính ngân hàng

150

286

1/2

Kế toán

200

966

1/5

Công nghệ sinh học

250

1636

1/7

Chương trình đại trà

200

Chương trình chất lượng cao

50

Công nghệ thông tin

250

1221

1/5

Chương trình đại trà

200

Chương trình chất lượng cao

50

Công nghệ chế tạo máy

200

270

1/1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

250

763

1/3

Công nghệ kỹ thuật hóa học

250

1016

1/4

Chương trình đại trà

200

Chương trình chất lượng cao

50

Công nghệ kỹ thuật môi trường

150

1378

1/9

Công nghệ thực phẩm

400

7532

1/19

Chương trình tiên tiến liên kết quốc tế

50

Công nghệ chế biến thủy sản

200

1639

1/8

Đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm

150

792

1/5

Tổng

2700

18749

1/7

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Giới trẻ Trung Quốc bình thường hóa ly hôn như hẹn hò. Ảnh: Edition.cnn.com

Bùng nổ chụp ảnh... ly hôn

GD&TĐ - Nếu tỷ lệ kết hôn ở Trung Quốc đang ngày càng giảm mạnh thì tỷ lệ ly hôn lại gia tăng nhanh.

Minh họa/INT

Sốt mò

GD&TĐ - Sốt mò là bệnh truyền nhiễm cấp tính thuộc nhóm C trong Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm.

Ảnh: Quốc Bình

Cam Cao Phong

GD&TĐ - Bố khệ nệ mang về thùng cam mà đứa nào cũng… thờ ơ, dù chúng vừa chạy xe căng hải vượt 3 km từ trường về.