Hiện nay, Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có 12 Khoa, 03 Bộ môn, 09 Phòng chức năng và 02 Ban, 08 Trung tâm và một Trạm y tế với khoảng 11.000 sinh viên và học viên cao học ở các lĩnh vực khác nhau. Đội ngũ Cán bộ, Giảng viên của Nhà trường là 538, trong đó giảng viên có 10 Phó Giáo sư, 58 Tiến sỹ và 297 Thạc sỹ.
Hiện tại, Trường đang đào tạo 05 ngành ở bậc Thạc sỹ, 16 ngành ở bậc Đại học với các ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường; Khí tượng thủy văn biển; Kế toán; Quản lý tài nguyên nước; Kỹ thuật trắc địa bản đồ; Quản lý đất đai; Khí tượng học; Thuỷ văn;Công nghệ thông tin; Quản lý tài nguyên môi trường; Kỹ thuật địa chất; Quản lý biển; Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; Kinh tế tài nguyên thiên nhiên; Khoa học đất; Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.
Trong năm 2017 Nhà trường tiến hành tuyển sinh 2650 chỉ tiêu đại học hệ chính quy, cụ thể như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh: Tất cả thí sinh đủ điều kiện theo Điều 6 Quy chế tuyển sinh
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường xét tuyển theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia;
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2016 do Đại học Quốc Gia Hà Nội tổ chức;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở lớp 12 THPT
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả | ||
Thi THPT | Thi ĐGNL | Học THPT | |||
1 | Kế toán | 52340301 | 330 | 0 | 0 |
2 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 | 220 | 0 | 0 |
3 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 52440298 | 45 | 5 | 20 |
4 | Khí tượng học | 52440221 | 55 | 0 | 20 |
5 | Khí tượng thủy văn biển | 52440299 | 35 | 5 | 20 |
6 | Khoa học đất | 52440306 | 25 | 5 | 20 |
7 | Thủy văn | 52440224 | 55 | 0 | 20 |
8 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 52510406 | 250 | 0 | 0 |
9 | Công nghệ thông tin | 52480201 | 180 | 0 | 0 |
10 | Kỹ thuật địa chất | 52520501 | 75 | 5 | 20 |
11 | Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 52520503 | 105 | 5 | 20 |
12 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 52850102 | 120 | 0 | 0 |
13 | Quản lý biển | 52850199 | 45 | 5 | 20 |
14 | Quản lý đất đai | 52850103 | 450 | 0 | 0 |
15 | Quản lý tài nguyên nước | 52850198 | 100 | 0 | 20 |
16 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 52850101 | 350 | 0 | 0 |
- Nhà Trường tổ chức xét tuyển cho tất cả các ngành theo 4 tổ hợp môn sau:
+ Tổ hợp 1: Toán, Lý, Hóa
+ Tổ hợp 3: Toán, Hóa, Sinh
+ Tổ hợp 2: Toán, Lý, Tiếng Anh
+ Tổ hợp 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
- Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp theo đúng chênh lệch của ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định.
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Tiếng Anh theo quy định của Bộ GDĐT. Thí sinh được miễn thi bài thi Tiếng Anh được tính 10 điểm cho bài thi này để xét tuyển sinh.
- Thông tin chi tiết, thí sinh tham khảo tạo website: www.hunre.edu.vn