I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:
1. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Dự kiến 2.500 chỉ tiêu (chỉ tiêu tuyển sinh cho từng ngành sẽ có thông báo sau).
3. Phương thức tuyển sinh:
3.1 Tiêu chí xét tuyển
Căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 của thí sinh và Trường chỉ xét tuyển các thí sinh đã đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng tại các cụm thi do trường Đại học chủ trì. Các tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT;
- Tiêu chí 2: Tổng điểm các môn thi của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
3.2 Công thức xác định điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển = tổng điểm theo tổ hợp 3 môn thi + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Trong đó:
+ Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn thi: điểm quy định trong tiêu chí 2. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh có môn thi chính là tiếng Anh được nhân hệ số 2.
+ Điểm ưu tiên: được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên quy định cho từng đối tượng, từng khu vực theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên được xác định theo công thức: DTT = (4 x DQc) : 3, trong đó: DTT là điểm ưu tiên thực tế, được làm tròn đến 2 chữ số thập phân và DQc là điểm ưu tiên được xác định theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tổ hợp môn xét tuyển:
- Tổ hợp A00: Toán – Vật lí – Hóa học (Khối A cũ).
- Tổ hợp A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh (Khối A1 cũ).
- Tổ hợp D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (Khối D1 cũ).
5. Nguyên tắc xét tuyển
- Xét trúng tuyển theo Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu theo từng ngànhh
- Trường xác định mức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường theo ngành đào tạo. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành (không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạoo.
Trường hợp tại mức điểm chuẩn trúng tuyển, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh của ngành, Trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: xét ưu tiên điểm từ cao xuống thấp của môn thi (theo thứ tự môn 1, môn 2, môn 3) trong tổ hợp môn xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Các môn thi quy ước xét theo tiêu chí phụ:
+ Các ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh):
Tổ hợp | Tiêu chí phụ 1 | Tiêu chí phụ 2 | Tiêu chí phụ 3 |
A00 | Toán | Vật lí | Hóa học |
A01 | Toán | Tiếng Anh | Vật lí |
D01 | Toán | Tiếng Anh | Ngữ văn |
+ Ngành Ngôn ngữ Anh:
Tổ hợp | Tiêu chí phụ 1 | Tiêu chí phụ 2 | Tiêu chí phụ 3 |
D01 | Tiếng Anh | Ngữ văn | Toán |
Nếu sau khi sử dụng tiêu chí phụ 3 (xét đến môn thứ 3 theo thứ tự trên), số thí sinh trúng tuyển vào ngành vẫn cao hơn so với chỉ tiêu, thì điểm chuẩn sẽ lấy tăng lên 0,25 điểm.
II. Ngành tuyển sinh:
1. Chương trình Đại trà:
STT | NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN | GHI CHÚ |
0. | Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Quản trị bán hàng - Quản trị dự án - Quản lý kinh tế | D340101 | A00, A01, D01 | |
1. | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành: - Quản trị lữ hành - Quản trị tổ chức sự kiện | D340103 | A00, A01, D01 | |
2. | Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn | D340107 | A00, A01, D01 | |
3. | Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng | D340109 | A00, A01, D01 | |
4. | Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: - Quản trị Marketing - Quản trị thương hiệu - Truyền thông Marketing | D340115 | A00, A01, D01 | |
5. | Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản | D340116 | A00, A01, D01 | |
6. | Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh quốc tế - Thương mại quốc tế | D340120 | A00, A01, D01 | |
7. | Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: - Tài chính doanh nghiệp - Ngân hàng - Thuế - Hải quan – Xuất nhập khẩu - Tài chính công - Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư - Thẩm định giá - Tài chính định lượng | D340201 | A00, A01, D01 | |
8. | Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: - Kế toán doanh nghiệp - Kiểm toán | D340301 | A00, A01, D01 | |
9. | Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành: - Hệ thống thông tin kế toán - Tin học quản lý | D340405 | A00, A01, D01 | |
10. | Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh kinh doanh | D220201 | D01 (môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
2. Chương trình Chất lượng cao:
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN | GHI CHÚ |
11. | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh tổng hợp | A00, A01, D01 | |
12. | Marketing | Quản trị Marketing | A00, A01, D01 | |
13. | Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | A00, A01, D01 | |
14. | Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | A00, A01, D01 | |
Ngân hàng | A00, A01, D01 | |||
15. | Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | A00, A01, D01 | |
16. | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01 |
3. Chương trình Chất lượng cao Tiếng Anh toàn phần:
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN | GHI CHÚ |
17. | Marketing | Quản trị Marketing | A00, A01, D01 | |
18. | Kế toán | Kế toán & Tài chính | A00, A01, D01 | |
19. | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 |