Trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm

GD&TĐ - Trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn phương thức xét kết quả học tập THPT và điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2024.

Trường Đại học Nha Trang. (Ảnh: Mạnh Tùng)
Trường Đại học Nha Trang. (Ảnh: Mạnh Tùng)

Điểm chuẩn phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ THPT) và điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2024 của Trường Đại học Nha Trang cụ thể như sau:

Điểm chuẩn học bạ THPT và điểm ĐGNL các ngành, chương trình đào tạo

TT
Mã ngành
Tên ngành, chương trình đào tạo
Điểm chuẩn Học bạ THPT
Điểm điều kiện tiếng Anh trong Học bạ
Điểm chuẩn điểm thi ĐGNL
Điểm tiếng Anh trong điểm thi ĐGNL
I
Chương trình đặc biệt
1
7540105MP
Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)
24
625
2
7620301MP
Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)
24
625
3
7340101A
Quản trị kinh doanh (Chương trình đặc biệt)
28
6
675
120
4
7340301A
Kế toán (Chương trình đặc biệt)
28
6
675
120
5
7420201MP
Công nghệ sinh học (Chương trình Minh Phú – NTU)
24
625
6
7480201A
Công nghệ thông tin (Chương trình đặc biệt)
29
6
688
120
7
7810201A
Quản trị khách sạn (Chương trình đặc biệt)
28
6
675
120
8
7810103A
Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành (Chương trình đặc biệt)
28
6
675
120
9
7810103P
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
26
650
II
Chương trình chuẩn
10
7220201
Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
30
7
700
130
11
7310101
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)
27
663
12
7310105
Kinh tế phát triển
26
650
13
7340101
Quản trị kinh doanh
28
6
675
120
14
7340115
Marketing
30
6
700
120
15
7340121
Kinh doanh thương mại
28
5.5
675
110
16
7340201
Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)
28
5.5
675
110
17
7340301
Kế toán
28
5.5
675
110
18
7340302
Kiểm toán
28
5.5
675
110
19
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
27
663
20
7380101
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
29
688
21
7420201
Công nghệ sinh học
24
625
22
7480101
Khoa học máy tính (02 chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo; Khoa học dữ liệu)
28
5.5
675
110
23
7480201
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
29
5.5
688
110
24
7510202
Công nghệ chế tạo máy
22
600
25
7520103
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)
25
638
26
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
24
625
27
7520115
Kỹ thuật nhiệt
23
600
28
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
22
600
29
7520122
Kỹ thuật tàu thủy
24
625
30
7520130
Kỹ thuật ô tô
28
675
31
7520201
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
25
638
32
7520206
Kỹ thuật biển
24
625
33
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
24
625
34
7520301
Kỹ thuật hoá học
22
600
35
7520320
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)
22
600
36
7540101
Công nghệ thực phẩm (03 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực)
26
650
37
7540105
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
22
600
38
7580201
Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)
24
625
39
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
22
600
40
7620301
Nuôi trồng thuỷ sản
22
600
41
7620303
Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khoa học thủy sản; Khai thác thủy sản)
22
600
42
7620305
Quản lý thuỷ sản
22
600
43
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
28
5.5
675
110
44
7810201
Quản trị khách sạn
28
5.5
675
110
45
7840106
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
30
6
700
120

Nhà trường lưu ý:

Đối với phương thức xét tuyển điểm học bạ THPT:

- Điểm từng môn học trong tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình chung 6 học kỳ của môn học đó ở cấp THPT.

- Điểm điều kiện tiếng Anh là điểm trung bình chung 6 học kỳ môn tiếng Anh cấp THPT.

- Điểm chuẩn áp dụng như nhau cho tất cả tổ hợp xét tuyển cho mỗi ngành/chương trình đào tạo.

Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực:

- Điểm điều kiện tiếng Anh là điểm thành phần tiếng Anh trong bài thi đánh giá năng lực.

Thí sinh đạt điểm chuẩn như thông báo ở trên được coi là trúng tuyển có điều kiện. Thí sinh phải đăng ký ngành trúng tuyển là nguyện vọng xét tuyển cao nhất (nguyện vọng 1) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 18/7-30/7 để đảm bảo trúng tuyển chính thức vào Trường Đại học Nha Trang.

Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/

Mã Trường Đại học Nha Trang: TSN

Thí sinh thường xuyên truy cập vào website, fanpage để biết thông tin chi tiết:

- Website: www.tuyensinh.ntu.edu.vn Email: tuyensinh@ntu.edu.vn

- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhnt/

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Minh họa/INT

Truyện ngắn: Hậu phương yêu thương

GD&TĐ - Mấy hôm nay gió bấc đã tràn về đảo nhỏ. Lão gió gào thét lùng sục khắp các ngõ ngách, thấy cái gì cũng lật tung lên như thể để tìm kiếm thứ gì đó.