Nhìn vào mức điểm chuẩn của các trường năm nay có thể thấy không nhiều trường có điểm chuẩn tăng so với năm ngoái, thậm chí nhiều trường điểm chuẩn giảm từ 0,75- 1,25 điểm.
Trường Đại học Kiến Trúc nhiều ngành có điểm chuẩn cao hơn năm ngoái khá nhiều như: Ngành thiết kế Công nghiệp năm 2015: 17,75 điểm. Năm 2016 tăng lên 1,75 điểm.
Ngành Thiết kế Thời trang năm 2015 là 18,25 điểm. năm 2016 là 20,25 điểm. Nhưng cũng có ngành giảm sâu như: Kiến trúc năm 2015: 21,75 điểm. Năm nay giảm còn 20,75 điểm. Ngành Kỹ thuật xây dựng giảm đến 1,75 điểm.
Điểm chuẩn các ngành (đối với thí sinh không có điểm ưu tiên khu vực, đối tượng), cụ thể của Trường Đại học Kiến Trúc TPHCM
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Cơ sở TP.HCM |
||
D210402 |
Thiết kế công nghiệp |
19.50 |
D210403 |
Thiết kế đồ họa |
20.75 |
D210404 |
Thiết kế thời trang |
20.25 |
D210405 |
Thiết kế nội thất |
20.75 |
D580102 |
Kiến trúc |
20.75 |
D580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
18.25 |
D580110 |
Kiến trúc cảnh quan |
19.50 |
D580208 |
Kỹ Thuật Xây Dựng |
20.00 |
D580211 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
17.00 |
Cơ sở TP Cần Thơ |
||
D210405CT |
Thiết kế nội thất |
15.25 |
D580102CT |
Kiến trúc |
16.50 |
D580208CT |
Kỹ thuật xây dựng |
15.50 |
Cơ sở TP Đà Lạt |
||
D580102DL |
Kiến trúc |
15.00 |
D580208DL |
Kỹ thuật xây dựng |
15.00 |
Theo Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến Trúc TPHCM, thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính Phiếu điểm để xác nhận nhập học. Thí sinh có thể nộp phiếu điểm trực tiếp tại Trường Đại học Kiến trúc TPHCM (196 Pasteur, P.6, Q.3, TPHCM) hoặc chuyển theo đường bưu điện chuyển phát nhanh về trường.
Thời gian nộp phiếu điểm: từ ngày 14g đến 17g ngày 19/8 (tính theo dấu bưu điện đối với trường hợp nộp qua bưu điện chuyển phát nhanh). Quá thời gian quy định trên, nếu thí sinh không nộp bản chính các Phiếu điểm sẽ bị xóa tên trong Danh sách trúng tuyển.
thí sinh thi bài thi năng khiếu vẽ vào Trường đại học Kiến Trúc TPHCM |
Trường ĐH Kinh tế TPHCM thông tin, điểm chuẩn khóa 42 (không nhân hệ số) các ngành học truyền thống dao động từ 18- 21 điểm. Cụ thể: Ngành Kinh tế, bao gồm các chuyên ngành Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kinh tế chính trị: 18 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; các môn xét tuyển hệ số 1). Đối với các ngành còn lại: 21 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; các môn xét tuyển hệ số 1).
Riêng với các ngành học có điểm môn chính nhân hệ số như Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh thương mại: điểm chuẩn lên tới 28 điểm (tổ hợp xét tuyển D01; trong đó môn tiếng Anh nhân hệ số 2);
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, bao gồm các chuyên ngành Toán tài chính, Thống kê kinh doanh, Hệ thống thông tin kinh doanh: 25 điểm (tổ hợp xét tuyển A00, A01 và D01; trong đó môn Toán nhân hệ số 2).
Điểm chuẩn đối với các ngành, chuyên ngành nêu trên dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm. Tổ hợp môn xét tuyển không có môn nào có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Thí sinh cần nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2016 để xác nhận nguyện vọng học tại Trường Đại học Kinh tế TPHCM.
Thời hạn bắt đầu nhận Giấy chứng nhận kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2016 từ ngày 15/8/2016.
Thời hạn cuối cùng xác nhận nguyện vọng học: trước 17 giờ 00 ngày 19/8/2016. Trường hợp nộp qua bưu điện: trước 17 giờ 00 ngày 19/8/2016, tính theo dấu bưu điện.
Sau ngày 19/8/2016, nếu thí sinh không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2016, Trường xem như thí sinh từ chối nhập học.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố mức điểm chuẩn chiều nay cho thấy, nhiều ngành có điểm chuẩn tương đương năm ngoái, một số ngành có điểm chuẩn thấp hơn khá nhiều như: Sư phạm Tiếng Anh năm 2015 là 30,75 điểm. năm 2016: 29,25 điểm. Ngành Thiết kế Thời trang năm 2015: 22,75 điểm. Năm 2016: 20 điểm hay ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô năm 2015: 31,25 điểm( có nân hệ số). năm 2016: 23 điểm.
Cụ thể, đối với các ngành không áp dụng môn nhân hệ số 2 mức điểm chuẩn dao động từ 18,25 – 23, 25 điểm. Trong đó, ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có điểm trúng tuyển cao nhất là 23,25 điểm. Ngành Kinh tế gia đình là ngành có điểm chuẩn thấp nhất 18,25 điểm.
Đối với các ngành có áp dụng môn nhân hệ số 2 gồm: Sư phạm tiếng Anh có mức điểm chuẩn ncao nhất- 29,25 điểm, kế đến là Ngôn ngữ Anh- 27,75 điểm và thấp nhất ngành thiết kế thời trang- 20 điểm.
Với các ngành hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt (xét điểm thi THPT quốc gia) có điểm chuẩn từ 18-20,5, tùy ngành. Các ngành hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Anh (xét điểm thi THPT quốc gia) điểm chuẩn là 17 điểm. Hệ đào tạo chất lượng cao (xét tuyển bằng học bạ) điểm từ 25-26,5 điểm, tùy ngành.
Theo PGS.TS Đỗ Văn Dũng, thí sinh trúng tuyển vào trường nhập học từ ngày 16 đến 19/8 tại tòa nhà trung tâm Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, số 01 đường Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q.Thủ Đức, TPHCM.
Xem chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường tại đây.
đăng ký xét tuyển vào Đại học Giao thông Vận tải TPHCM |
Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM điểm chuẩn cũng giảm nhiều. Theo mức điểm công bố, ngành có điểm chuẩn cao nhất năm nay là ngành Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức): 21,5 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Quản lý Hàng hải 16 điểm.
Điểm chuẩn dành cho HSPT-KV3, mỗi nhóm đối tượng cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, cụ thể như sau:
Trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
Bậc ĐH |
||
Khối ngành Kỹ thuật (khối A, A1) |
||
Ngành Khoa học hàng hải |
||
- Chuyên ngành Điều khiển tàu biển |
D840106101 |
17 |
- Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy |
D840106102 |
17 |
- Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy |
D840106103 |
17 |
- Chuyên ngành Quản lý hàng hải |
D840106104 |
16 |
Ngành Kỹ thuật điện, điện tử(Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thủy, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) |
D520201 |
19 |
Ngành Kỹ thuật điện tử, truyền thông(Chuyên ngành Điện tử viễn thông) |
D520207 |
17 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) |
D520216 |
20 |
Ngành Kỹ thuật tàu thủy(Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thủy, Công nghệ đóng tàu thủy, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) |
D520122 |
16 |
Ngành Kỹ thuật cơ khí(Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) |
D520103 |
19,25 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông(Chuyên ngành: XD công trình thủy, XD cầu hầm, XD đường bộ, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, XD đường sắt - Metro) |
D580205 |
18 |
Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng(Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) |
D580201 |
19,5 |
Ngành Công nghệ thông tin |
D480201 |
19 |
Ngành Truyền thông và mạng máy tính |
D480102 |
16 |
Ngành Kỹ thuật môi trường (khối A, A1, B) |
D520320 |
16 |
Khối ngành Kinh tế (khối A, A1, D1) |
||
Ngành Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
D840104 |
20 |
Ngành Kinh tế xây dựng(Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý Dự án xây dựng) |
D580301 |
19 |
Ngành Khai thác vận tải(Chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) |
D840101 |
21,5 |
Bậc ĐH chất lượng cao |
||
Ngành Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) |
H840106101 |
16 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
H580201 |
16 |
Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
H520103 |
16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
H580205 |
16 |
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành kinh tế vận tải biển) (Khối xét A, A1, D1) |
H840104 |
16 |
Bậc CĐ |
||
Điều khiển tàu biển |
C840107 |
12 |
Vận hành khai thác máy tàu thủy |
C840108 |
12 |