Theo đó, nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
Ngoài ra, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh còn sử dụng phương thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
Nhà trường xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 3 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2018 theo từng khối ngành và hệ đào tạo như sau:
TT |
Chỉ tiêu |
Khối ngành |
||||||
Khối ngành I |
Khối ngành II |
Khối ngành III |
Khối ngành IV |
Khối ngành V |
Khối ngành VI |
Khối ngành VII |
||
1 |
Sau đại học |
|||||||
1,1 |
Tiến sĩ |
25 |
0 |
75 |
||||
1,2 |
Thạc sĩ |
85 |
442 |
52 |
||||
2 |
Đại học |
|||||||
2,1 |
Chính quy |
20 |
90 |
510 |
4675 |
200 |
||
Trong đó các ngành đào tạo theo khối ngành I |
||||||||
Sư phạm tiếng Anh |
20 |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|
2,2 |
Liên thông CQ |
|||||||
Trong đó các ngành đào tạo theo khối ngành I |
||||||||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|||
2,3 |
Bằng 2 CQ |
|||||||
Trong đó các ngành đào tạo theo khối ngành I |
||||||||
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|||
2,4 |
Liên thông VLVH |
40 |
100 |
1200 |
50 |
|||
2,5 |
Bằng 2 VLVH |
80 |
||||||
2,6 |
VLVH |
150 |
||||||
2,7 |
Từ xa |