>Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn ĐH, CĐ 2010
Chiều ngày 8/8, ĐH Bách khoa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn năm 2010. Cụ thể như sau:
Khối Cử nhân kỹ thuật/kỹ sư (khối A): Nhóm ngành 01 (Cơ khí chế tạo, Cơ khí động lực, Cơ điện tử, Kỹ thuật Hàng không, Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Nhiệt-Lạnh): 18 điểm
Nhóm ngành 02 (Điện, Điều khiển & Tự động hóa, Điện tử-Viễn thông, Kỹ thuật y sinh, Công nghệ thông tin, Toán-Tin ứng dụng): 21 điểm
Nhóm ngành 03 (Kỹ thuật hóa học, Hoá học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật thực phẩm): 17 điểm
·Nhóm ngành 04 (Kỹ thuật Dệt-May, Kỹ thuật vật liệu, Sư phạm kỹ thuật): 16 điểm
Nhóm ngành 05 (Vật lý kỹ thuật, Kỹ thuật hạt nhân): 17 điểm
Khối Kinh tế-Quản lý (nhóm ngành 06, khối A và D): 17 điểm.
Cử nhân Tiếng Anh KHKT và Công nghệ (khối D): 24 điểm (môn Tiếng Anh nhân hệ số 2).
Khối Cử nhân công nghệ (khối A) và các chương trình hợp tác đào tạo quốc tế ITP (khối A và D): 15 điểm cho tất cả các ngành.
Khối Cao đẳng kỹ thuật (khối A): 10 điểm cho tất cả các ngành, không tính điểm ưu tiên và điểm khu vực.
Để xác định danh sách trúng tuyển, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội tính điểm xét cho mỗi thí sinh cụ thể như sau:
Điểm xét các nhóm ngành 01-06 là tổng làm tròn điểm 3 môn thi, cộng với điểm ưu tiên đối tượng (1 điểm chênh lệch giữa các nhóm đối tượng) và điểm ưu tiên khu vực (0,5 điểm chênh lệch giữa các khu vực), riêng đối với hệ Cao đẳng thì điểm xét chỉ là tổng điểm 3 môn thi sau khi làm tròn - không tính điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.
Điểm xét nhóm 07 (Tiếng Anh KHKT&CN) tổng làm tròn 3 môn thi với môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, cộng với điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.
Trên cơ sở điểm xét, trường xét lần lượt các nguyện vọng của mỗi thí sinh theo thứ tự ưu tiên đã đăng ký: trước hết xét nhóm ngành tương ứng với nguyện vọng ngành học thí sinh ghi trong hồ sơ đăng ký dự thi, sau đó lần lượt xét tiếp các nguyện vọng đã đăng ký bổ sung. Thí sinh có điểm xét đạt điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng nào trước thì được tự động xếp trúng tuyển theo nguyện vọng đó. Những thí sinh đề nguyện vọng 00 được xếp vào một nhóm ngành phù hợp.
Đối với những thí sinh đã trúng tuyển vào một nhóm ngành, trường sẽ gửi Giấy triệu tập trúng tuyển (vừa là giấy báo nhập học) qua các Sở GD&ĐT; thí sinh tới nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi để nhận và chuẩn bị các thủ tục nhập học như hướng dẫn trong Giấy triệu tập trúng tuyển. Thời gian nhập học hệ đại học dự kiến trong 3 ngày từ 30/8-1/9/2010, hệ cao đẳng vào ngày 3/9/2010.
Những thí sinh chưa trúng tuyển vào một nhóm ngành do chưa đăng ký nguyện vọng bổ sung hoặc chưa trúng tuyển theo nguyện vọng đăng ký bổ sung, nếu đạt điểm chuẩn vào một trong các nhóm ngành còn chỉ tiêu sau đây sẽ được tiếp tục làm đơn đăng ký xét tuyển bổ sung: Khối Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư: Nhóm ngành 03, 04 và 05; Khối Cử nhân công nghệ: Nhóm ngành CN1, CN2 và CN3; Khối Cao đẳng kỹ thuật: Tất cả các mã ngành C10, C20, C21 và C22
Nhà trường thông báo nhận đơn đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2 đối với thí sinh dự thi đại học khối A (đợt 1) không trúng tuyển vào các trường đại học khác cho các hệ đào tạo và nhóm ngành sau đây:
Hệ đào tạo | Mã | Nhóm ngành | Số lượng dự kiến | Điểm xét dự kiến |
Cử nhân kỹ thuật/ Kỹ sư | 03 | Hoá-Sinh-Thực phẩm-Môi trường | 150 | ≥ 17 |
04 | Dệt May-Vật liệu-SP Kỹ thuật | 100 | ≥ 16 | |
05 | Vật lý kỹ thuật-Kỹ thuật hạt nhân | 50 | ≥ 17 | |
Cử nhân công nghệ | CN1 | Cơ khí-Cơ điện tử-Nhiệt lạnh | 200 | ≥ 15 |
CN2 | Điện-ĐK&Tự động hoá-Điện tử Viễn thông-Công nghệ thông tin | |||
CN3 | Hoá-Sinh-Thực phẩm | |||
Cao đẳng kỹ thuật | C11 | Cơ khí-Cơ điện tử | 200 | ≥ 10 (không tính điểm ưu tiên và khu vực) |
C20 | Điện-ĐK&Tự động hoá | |||
C21 | Điện tử-Viễn thông | |||
C22 | Công nghệ thông tin | |||
Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế | ITP | Chi tiết xem tại trang Web: http://www.sie.vn/ |
Thí sinh có kết quả thi đại học khối A (đợt 1) đạt điều kiện điểm xét cho nhóm ngành có nguyện vọng và không có môn thi nào điểm 0 có thể làm Hồ sơ dự xét tuyển nguyện vọng 2 nộp trực tiếp tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội hoặc gửi qua đường bưu điện chuyển phát nhanh gồm: Giấy chứng nhận kết quả thi số 1 có đóng dấu đỏ của trường tổ chức thi, lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT, một phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Trường sẽ xét tuyển theo nhóm ngành, nên thí sinh điền mã nhóm ngành tương ứng trong phần ghi thông tin mã ngành đăng ký xét tuyển trên Giấy chứng nhận kết quả thi số 1. Thời gian nộp đơn từ ngày 25/8/2010 đến 17h ngày 10/9/2010.
ĐH Ngoại thương công bố mức điểm chuẩn áp dụng cho cả cơ sở Hà Nội và cơ sở TPHCM. Theo đó, điểm sàn các ngành khối A: 24 điểm; khối D (không hệ số: 22 điểm); các ngành khối D hệ số: 29 điểm.
ĐH Thương mại cũng đã công bố điểm chuẩn chính thức, cụ thể như sau:
Tên ngành/nhóm ngành | Mã | Khối | Điểm chuẩn NV1 | Xét tuyển NV2 | |
Điểm sàn | Chỉ tiêu | ||||
Kinh tế thương mại | 401 | A | 20,5 | ||
Kế toán-Tài chính DN thương mại | 402 | A | 19,5 | ||
Quản trị DN Du lịch | 403 | A | 16,5 | ||
Quản trị DN thương mại | 404 | A | 19,0 | ||
Thương mại quốc tế | 405 | A | 19,5 | ||
Marketing thương mại | 406 | A | 18,0 | ||
Quản trị thương mại điện tử | 407 | A | 17,0 | 18,0 | 40 |
Tài chính - ngân hàng thương mại | 408 | A | 20,0 | ||
Quản trị hệ thống thông tin thị trường và thương mại | 409 | A | 15,5 | 16,5 | 40 |
Luật thương mại | 410 | A,D1 | 16,0 | ||
Quản trị nguồn nhân lực thương mại | 411 | A | 16,0 | ||
Quản trị thương hiệu | 412 | A, D1 | 15 | ||
Thương mại dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng | 413 | A,D1 | 15,0 | 16,0 | 80 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp | 414 | A | 18,0 | ||
Tiếng Anh thương mại | 701 | D1 | 25,5 |
Trường thông báo tuyển 200 chỉ tiêu NV2 theo quy chế tuyển sinh 2010 của Bộ GD&ĐT cho 4 ngành đào tạo mới có nhu cầu cao của xã hội và doanh nghiệp, cụ thể: Ngành 407: 40 sinh viên; 409: 40 sinh viên; 412: 40 sinh viên và ngành 413: 80 sinh viên. Trường xét tuyển từ điểm cao đến đủ chỉ tiêu và kết quả NV2 sẽ được công bố trên website của trường vào ngày 19/9/2010 (dự kiến).
ĐH sư phạm TP.HCM cũng đã công bố điểm chuẩn chính thức. Cụ thể:
Các ngành Sư phạm (miễn học phí): Toán học: 19 điểm; Tin học: 14 điểm; Vật lý: 17 điểm; Hóa : 19 điểm; Sinh học: 16 điểm; Ngữ văn: 16,5 điểm; Lịch sử: 15 điểm, Sử - Giáo dục Quốc phòng: 14 điểm; Địa lý (khối C): 16,5 điểm; Địa lý (khối A):13,5 điểm; Tâm lý - Giáo dục: 15 điểm; Quản lý Giáo dục: 14 điểm; GD Chính trị: 14 điểm; SP tiếng Anh: 26 điểm; Song ngữ Nga-Anh: 18 điểm; Tiếng Pháp: 18 điểm; tiếng Trung Quốc: 18 điểm; GD Tiểu học: 15,5 điểm; GD Mầm non: 16 điểm; GD Thể chất: 20 điểm; GD đặc biệt: 14 điểm.
Các ngành ngoài Sư phạm (đóng học phí): Công nghệ thông tin: 14 điểm; Vật lý: 13,5 điểm; Hóa học: 14 điểm; Ngữ văn: 14 điểm; Việt Nam học: 14 điểm; Quốc tế học 14 điểm; Ngôn ngữ Anh: 23,5điểm; Ngôn ngữ Pháp: 18 điểm; Ngôn ngữ Nga-Anh: 18 điểm; Ngôn ngữ Trung Quốc: 18 điểm; Ngôn ngữ Nhật: 18 điểm.
Trường dành 765 chỉ tiêu NV2 và công bố luôn điểm sàn xát tuyển, cụ thể như sau: SP Tin học(60):14; CN Thông tin(120): 14; Vật lý học (45): 13.5; Hóa học(15): 14; Ngữ văn(60): 14; Việt Nam học(40): 14; Quốc tế học(35): 14; GD Chính trị(70):14; GD Đặc biệt(15): 14; QL Gíao dục(30):14; SP song ngữ Nga - Anh(25):18; Ngôn ngữ Nga - Anh(40): 18; SP Tiếng Pháp(15): 18; SP Tiếng Trung(10):18; Ngôn ngữ Trung Quốc(90): 18; Ngôn ngữ Nhật(50): 18; SP Sử-GDQP(45):14. Số trong ngoặc đơn ( ) là chỉ tiêu của từng ngành.
Căn cứ vào chỉ tiêu và số lượng đăng ký xét tuyển Trường sẽ xét điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu từng ngành.
Đối với những thí sinh thi khối A đã đăng ký xét tuyển NV2 nếu không đủ điểm vào NV2 các ngành đã đăng ký được chuyển qua ngành CN Tin học.
Những thí sinh đủ điểm sàn NV2 nộp hồ sơ xét tuyển theo đường bưu điện hoặc trực tiếp tại phòng Đào tạo của Trường số 221 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP.HCM từ ngày 10-8-2010 đến hết ngày 10-9-2010.
Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM (ĐHQG TP.HCM) cũng vừa công bố điểm chuẩn chính thức của trường.
Ngành QSB | Tên ngành | Chỉ tiêu | Theo NV1 | Xét theo NV1B | Đăng ký NV2 | ||||
Điểm chuẩn | Số | Điểm chuẩn | Số | Chỉ tiêu | Điểm nhận đơn NV2 | ||||
Khối A | |||||||||
106 | Công nghệ Thông tin | 330 | 19 | 354 | Không xét NV1B & NV2 | ||||
108 | Điện - Điện tử | 650 | 18.5 | 689 | Không xét NV1B & NV2 | ||||
109 | Cơ khí -Cơ Điện tử | 500 | 17 | 463 | 18 | 77 | Không xét NV2 | ||
112 | Công nghệ Dệt may | 70 | 15 | 26 | 15 | 18 | 50 | 15 | |
114 | CN Hoá-Thực phẩm-Sinh học | 410 | 19 | 502 | Không xét NV1B & NV2 | ||||
115 | Xây dựng | 520 | 20 | 579 | Không xét NV1B & NV2 | ||||
120 | Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí | 150 | 18 | 199 | Không xét NV1B & NV2 | ||||
123 | Quản lý công nghiệp | 160 | 17 | 180 | Không xét NV1B & NV2 | ||||
125 | KT & Quản lý Môi trường | 160 | 16 | 133 | 17 | 54 | Không xét NV2 | ||
126 | KT Giao thông | 160 | 16 | 120 | 17 | 51 | Không xét NV2 | ||
127 | KT Hệ thống Công nghiệp | 80 | 15 | 44 | 15 | 40 | Không xét NV2 | ||
129 | Kỹ thuật Vật liệu | 200 | 15.5 | 123 | 16 | 102 | Không xét NV2 | ||
130 | Trắc địa | 90 | 15 | 42 | 15 | 57 | Không xét NV2 | ||
131 | Vật liệu và Cấu kiện XD | 80 | 15.5 | 42 | 18 | 56 | Không xét NV2 | ||
136 | Vật lý KT - Cơ KT | 150 | 15 | 92 | 15 | 71 | Không xét NV2 | ||
Cộng khối A : 3710 | 3588 | 526 | 50 | ||||||
Khối V | Ghi chú | ||||||||
117 | Kiến trúc DD & CN | 40 | 21 | 54 | Điểm môn năng khiếu phải đạt từ 5,0 trở lên. Điểm chuẩn tính: Toán hệ số 2, Vật lý và Năng khiếu hệ số 1. | ||||
Điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐHQG TP.HCM): Các ngành Kinh tế quản lý công (khối A, D1); Hệ thống thông tin quản lý; Luật dân sự: 16 điểm. Các ngành Ngành Kinh tế học; Luật tài chính – ngân hàng – chứng khoán: 17 điểm. Luật kinh doanh; Luật thương mại quốc tế: 17,5 điểm. Quản trị kinh doanh và Kế toán – kiểm toán:19 điểm. Kinh tế đối ngoại: 20 điểm. Tài chính ngân hàng: 21 điểm.
Trường sẽ thông báo chính thức ngành và chỉ tiêu tuyển NV2 dự kiến vào ngày 16/8 (nếu có). Nhận đơn NV2 trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện từ ngày 25/8 - 10/9 tại Phòng đào tạo trường ĐH Kinh tế Luật, Khu phố 6, P.Linh Trung, Thủ Đức. Kết quả trúng tuyển NV2 được thông báo trên website trường vào ngày 14/9.
Trường CĐ Giao thông vận tải chính thức công bố điểm chuẩn vào trường năm 2010 giữ nguyên như điểm chuẩn dự kiến.
Cụ thể điểm vào từng ngành của trường như sau:
Tên ngành | Mã ngành | Khối thi | Điểm chuẩn 2010 |
Đào tạo tại Hà Nội | |||
Xây dựng cầu đường bộ | 01 | A | 22 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng cầu đường sắt) | 02 | A | 20 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 03 | A | 21 |
Cơ khí sửa chữa ôtô | 04 | A | 19 |
Khai thác và sửa chữa máy thi công | 05 | A | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Đầu máy - toa xe) | 06 | A | 18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí Máy tàu thủy) | 06 | A | 18 |
Quản trị doanh nghiệp | 07 | A | 20 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp và Kế toán Kiểm toán) | 08 | A | 22 |
Tài chính - Ngân hàng | 09 | A | 22 |
Khai thác vận tải đường sắt | 10 | A | 17 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác vận tải đường bộ) | 11 | A | 20 |
Công nghệ thông tin | 12 | A | 20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử | 13 | A | 20 |
Quản lý Xây dựng (chuyên ngành Kinh tế Xây dựng) | 14 | A | 20 |
Đào tạo tại Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc | |||
Xây dựng cầu đường bộ | 21 | A | 18 |
Cơ khí sửa chữa ôtô | 22 | A | 17 |
Khai thác và sửa chữa máy thi công | 23 | A | 18 |
Kế toán doanh nghiệp | 24 | A | 18 |
Công nghệ thông tin | 25 | A | 17 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 26 | A | 21 |
Tài chính - Ngân hàng | 27 | A | 18 |
Đào tạo tại Thái Nguyên | |||
Xây dựng cầu đường bộ | 31 | A | 16 |
Cơ khí sửa chữa ôtô | 32 | A | 15 |
Quản trị doanh nghiệp | 33 | A | 15 |
Kế toán doanh nghiệp | 34 | A | 15 |
Công nghệ thông tin | 35 | A | 15 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 36 | A | 15 |
Khai thác vận tải đường bộ | 37 | A | 20 |
Tài chính - Ngân hàng | 38 | A | 18 |
Hiếu Nguyễn