Cụ thể, Sở GD&ĐT Hải Phòng không thực hiện việc cộng điểm khuyến khích đối với các học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố. Năm học 2018-2019, chỉ duy trì chế độ cộng điểm đối với kỳ thi nghề phổ thông.
Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng vào các trường THPT công lập. Thí sinh được rút hồ sơ đăng ký dự tuyển hoặc thay đổi nguyện vọng xét tuyển trước 1 ngày tính đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Riêng thí sinh dự thi vào trường THPT chuyên Trần Phú được thay đổi thứ tự nguyện vọng xét tuyển đã đãng ký vào các lớp của trường THPT chuyên Trần Phú trong thời gịan 1 ngày sau khi công bố điểm thi
Tuyển sinh vào trường chuyên Trần Phú, Sở GD&ĐT đề xuất: Thí sinh đỗ vào các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Văn, tiếng Anh có điểm môn chuyên từ 5,0 điểm trở lên;
Thí sinh đỗ vào các lớp chuyên: Tin học có điếm môn Toán chuyên từ 4,0 điểm trở lên, tiếng Nhật có điểm môn tiếng Anh chuyên từ 4,0 điểm trở lên. Tuy nhiên, Bộ GD&ĐT không nhất trí với đề xuất này vì để đảm bảo sự thống nhất đầu vào khối chuyên trên phạm vi cả nước. Do đó, Sở GD&ĐT đề nghị thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT về kỳ thi tuyển sinh lớp 10.
Hình thức thi: Các bài thi môn Toán, Ngữ văn điều kiện và các môn chuyên vẫn giữ nguyên như những năm học trước. Riêng bài thi tiếng Anh điều kiện thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan, chấm thi bằng phần mềm chuyên dụng.
Mỗi thí sinh dự thi vào trường THPT chuyên Trần Phú được đăng ký dự thi không quá 2 môn chuyên (không trùng lịch thi) và được đăng ký không quá 5 nguyện vọng để xét tuyển vào các lớp chuyên và không chuyên phù hợp với môn đăng ký dự thi (sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên xét tuyển);
Điều kiện ràng buộc đăng ký xét tuyển vào trường THPT chuyên Trần Phú như sau:
TT | Dăng ký nguyện vọng | Môn thi chuyên băt buộc |
1 | Lớp chuyên Toán, Tin | Toán |
2 | Lớp chuyên Vật lý | Vật lý |
3 | Lớp chuyên Hóa học | Hóa hoc |
4 | Lớp chuyên Sinh học | Sinh hoc |
5 | Lớp không chuyên tự nhiên | Môt trong sô các môn: Toán; Vật lý; Hóa học; Sinh học |
6 | Lớp chuyên Văn, không chuyên xã hôi | Ngữ văn |
7 | Lớp chuyên tiêng Anh; tiêng Nga; tiếng Pháp; tiếng Trung | Tiêng Anh |
8 | Lớp chuyên tiêng Nhật | Tiếng Nhật |