Điểm chuẩn Trường ĐH Công nghệ TPHCM năm 2023

0:00 / 0:00
0:00

GD&TĐ - Trường ĐH Công nghệ TPHCM công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT với ngành cao điểm nhất là Công nghệ thông tin, Dược học.

Thí sinh TPHCM dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ảnh: Mạnh Tùng
Thí sinh TPHCM dự thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Ảnh: Mạnh Tùng

Ngày 22/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) chính thức công bố điểm chuẩn cho tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 và các phương thức xét tuyển sớm (đánh giá năng lực, học bạ THPT).

Công nghệ thông tin, Dược học cao điểm nhất phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023 dao động 16-21 điểm tùy ngành.

Cụ thể, các ngành Công nghệ thông tin, Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm. Kế đó, các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông đa phương tiện có điểm chuẩn là 20 điểm.

Một số ngành có điểm chuẩn 18-19 gồm Công nghệ ô tô điện, Digital Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Thiết kế đồ họa, An toàn thông tin, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thương mại điện tử, Quan hệ công chúng, Thú y, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học. Tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 16-17 điểm.

Mức điểm chuẩn đối với phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của từng ngành cụ thể như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm chuẩn

(điểm thi THPT)

1

Công nghệ thông tin

7480201

21

2

An toàn thông tin

7480202

18

3

Khoa học dữ liệu (Data Science)

7460108

17

4

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

17

5

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

17

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

20

7

Công nghệ ô tô điện

7520141

19

8

Kỹ thuật cơ khí

7520103

16

9

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

16

10

Kỹ thuật điện

7520201

16

11

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

16

12

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

16

13

Kỹ thuật xây dựng

7580201

16

14

Quản lý xây dựng

7580302

16

15

Công nghệ dệt, may

7540204

16

16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

18

17

Tài chính quốc tế

7340206

16

18

Kế toán

7340301

18

19

Quản trị kinh doanh

7340101

20

20

Digital Marketing (Marketing số)

7340114

19

21

Marketing

7340115

20

22

Kinh doanh thương mại

7340121

17

23

Kinh doanh quốc tế

7340120

17

24

Kinh tế quốc tế

7310106

17

25

Thương mại điện tử

7340122

18

26

Bất động sản

7340116

16

27

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

19

28

Tâm lý học

7310401

16

29

Quan hệ công chúng

7320108

18

30

Quan hệ quốc tế

7310206

17

31

Quản trị nhân lực

7340404

16

32

Quản trị khách sạn

7810201

17

33

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

17

34

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

17

35

Quản trị sự kiện

7340412

16

36

Quản lý thể dục thể thao

7810301

16

37

Luật kinh tế

7380107

17

38

Luật thương mại quốc tế

7380109

16

39

Luật

7380101

17

40

Kiến trúc

7580101

17

41

Thiết kế nội thất

7580108

16

42

Thiết kế thời trang

7210404

16

43

Thiết kế đồ họa

7210403

19

44

Digital Art (Nghệ thuật số)

7210408

17

45

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

17

46

Thanh nhạc

7210205

16

47

Truyền thông đa phương tiện

7320104

20

48

Đông phương học

7310608

16

49

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

17

50

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

17

51

Ngôn ngữ Anh

7220201

17

52

Ngôn ngữ Nhật

7220209

17

53

Dược học

7720201

21

54

Điều dưỡng

7720301

19

55

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

19

56

Thú y

7640101

18

57

Công nghệ thực phẩm

7540101

17

58

Công nghệ sinh học

7420201

16

59

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

16

So với ngưỡng đảm bảo chất lượng đã công bố, nhiều ngành có mức điểm chuẩn tăng 1-3 điểm.

Trong đó, những ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin, Ôtô, Truyền thông, Marketing (Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ kỹ thuật ôtô, Công nghệ ô tô điện, Truyền thông đa phương tiện, Thiết kế đồ họa, Marketing) đều tăng 2-3 điểm. Kết quả này gắn liền với xu hướng lựa chọn ngành nghề của thí sinh hiện nay, nhất là sự ưa chuộng đối với các ngành thuộc lĩnh vực Truyền thông - Marketing.

So với năm 2022, nhiều ngành thuộc lĩnh vực này tại HUTECH có điểm chuẩn tăng đáng kể (ngành Marketing tăng 3 điểm, Truyền thông đa phương tiện tăng 2 điểm, các ngành Digital Marketing và Quan hệ công chúng tăng 1 điểm).

Điểm chuẩn 3 phương thức xét tuyển sớm

Đối với 3 phương thức xét tuyển sớm gồm Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM 2023, Xét tuyển học bạ THPT 3 học kỳ và Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 33 môn, điểm chuẩn được giữ như đã được công bố trước đó.

Cụ thể, với phương thức Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM 2023, điểm chuẩn cao nhất là 900 điểm ở ngành Dược học; 800 điểm ở các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing; tất cả các ngành còn lại từ 650 - 750 điểm.

Với các phương thức xét tuyển học bạ, điểm chuẩn ngành Dược là 24 điểm, các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học là 19.5 điểm; tất cả các ngành còn lại có điểm chuẩn 18 điểm.

Mức điểm chuẩn từng ngành cụ thể như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Điểm chuẩn

Điểm thi ĐGNL

Học bạ

03 học kỳ

Học bạ lớp 12

1

Công nghệ thông tin

7480201

800

18

18


2

An toàn thông tin

7480202

650

18

18


3

Khoa học dữ liệu (Data Science)

7460108

650

18

18


4

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

650

18

18


5

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

650

18

18


6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

800

18

18


7

Công nghệ ô tô điện

7520141

650

18

18


8

Kỹ thuật cơ khí

7520103

650

18

18


9

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

650

18

18


10

Kỹ thuật điện

7520201

650

18

18


11

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

650

18

18


12

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

650

18

18


13

Kỹ thuật xây dựng

7580201

650

18

18


14

Quản lý xây dựng

7580302

650

18

18


15

Công nghệ dệt, may

7540204

650

18

18


16

Tài chính - Ngân hàng

7340201

650

18

18


17

Tài chính quốc tế

7340206

650

18

18


18

Kế toán

7340301

650

18

18


19

Quản trị kinh doanh

7340101

800

18

18


20

Digital Marketing (Marketing số)

7340114

800

18

18


21

Marketing

7340115

750

18

18


22

Kinh doanh thương mại

7340121

650

18

18


23

Kinh doanh quốc tế

7340120

700

18

18


24

Kinh tế quốc tế

7310106

650

18

18


25

Thương mại điện tử

7340122

650

18

18


26

Bất động sản

7340116

650

18

18


27

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

750

18

18


28

Tâm lý học

7310401

650

18

18


29

Quan hệ công chúng

7320108

750

18

18


30

Quan hệ quốc tế

7310206

650

18

18


31

Quản trị nhân lực

7340404

650

18

18


32

Quản trị khách sạn

7810201

700

18

18


33

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

700

18

18


34

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

700

18

18


35

Quản trị sự kiện

7340412

650

18

18


36

Quản lý thể dục thể thao

7810301

650

18

18


37

Luật kinh tế

7380107

650

18

18


38

Luật thương mại quốc tế

7380109

650

18

18


39

Luật

7380101

650

18

18


40

Kiến trúc

7580101

650

18

18


41

Thiết kế nội thất

7580108

650

18

18


42

Thiết kế thời trang

7210404

650

18

18


43

Thiết kế đồ họa

7210403

750

18

18


44

Digital Art (Nghệ thuật số)

7210408

650

18

18


45

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

7210302

650

18

18


46

Thanh nhạc

7210205

650

18

18


47

Truyền thông đa phương tiện

7320104

750

18

18


48

Đông phương học

7310608

650

18

18


49

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

700

18

18


50

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

700

18

18


51

Ngôn ngữ Anh

7220201

750

18

18


52

Ngôn ngữ Nhật

7220209

700

18

18


53

Dược học

7720201

900

24

24


54

Điều dưỡng

7720301

750

19.5

19.5


55

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

750

19.5

19.5


56

Thú y

7640101

750

18

18


57

Công nghệ thực phẩm

7540101

650

18

18


58

Công nghệ sinh học

7420201

650

18

18


59

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

650

18

18


Điểm xét tuyển của thí sinh được tính theo các phương thức với thứ tự ưu tiên trong xét tuyển như sau:

1. Phương thức Xét học bạ 3 học kỳ: Điểm xét tuyển = (Điểm TB học kỳ 1 lớp 12 + Điểm TB học kỳ 2 lớp 11 + Điểm TB học kỳ 1 lớp 11) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

2. Phương thức Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT 2023: Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

3. Phương thức Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

4. Phương thức Xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực: Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL + Tổng điểm ưu tiên quy đổi.

Năm nay, HUTECH xét tuyển 12.500 chỉ tiêu trình độ đại học chính quy cho 59 ngành đào tạo với 4 phương thức xét tuyển độc lập: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023; Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực 2023 của ĐH Quốc gia TPHCM; Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12; Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 33 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn nhập học tại website hutech.edu.vn từ 10 giờ ngày 23/8. Thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trong thời gian 24/8 - 8/9. Quá thời hạn này, thí sinh được xem như từ chối nhập học.

Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học trước 17 giờ ngày 8/9 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ) tại 2 địa điểm là Saigon Campus (475A Điện Biên Phủ, phường 25, quận Bình Thạnh, TPHCM) và Thu Duc Campus (Khu Công nghệ cao TP.HCM, Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, TP Thủ Đức, TPHCM).

Thí sinh cần xem kỹ thông tin trên Giấy báo nhập học để đến đúng địa điểm theo hướng dẫn. Trường hợp không thể sắp xếp làm thủ tục nhập học đúng nơi quy định, thí sinh có thể chọn địa điểm phù hợp và thuận tiện để được Nhà trường hỗ trợ nhập học.

Thí sinh cũng có thể kết hợp thực hiện xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trong khi làm thủ tục nhập học trực tiếp tại trường. Nhà trường sẽ hỗ trợ, hướng dẫn xác nhận nhập học cho thí sinh có nguyện vọng.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Thường xuyên chấm bài và soạn giáo án điện tử, mắt của cô Nguyễn Thị Mai Hương mờ, yếu và tăng độ.

Cách bảo vệ mắt hiệu quả

GD&TĐ - Khi nhắc đến bệnh nghề nghiệp của giáo viên, nhiều người thường nghĩ đến: Khàn giọng, mất tiếng, viêm thanh quản, giãn tĩnh mạch chân do đứng nhiều.