Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo.
Chi tiết chỉ tiêu của các trường - khoa thành viên của ĐHQG Hà Nội như sau:
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
1 | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ | 700 | ||
Nhóm ngành Công nghệ Thông tin | ||||
-Khoa học máy tính | D480101 | A, A1 | 80 | |
-Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1 | 210 | |
-Hệ thống thông tin | D480104 | A, A1 | 50 | |
-Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | A, A1 | 50 | |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông | ||||
-Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông | D510302 | A, A1 | 90 | |
Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật | ||||
-Vật lý kỹ thuật | D520401 | A | 60 | |
Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử và Cơ kỹ thuật: | ||||
-Cơ kỹ thuật | D520101 | A | 80 | |
-Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | D510203 | A | 80 |
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xét theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi tuyển của thí sinh và chi tiêu của từng ngành.
- Ngành Khoa học Máy tính và ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử, Truyền thông (tên gọi cũ Công nghệ Điện tử - Viễn thông) đào tạo theo chương trình đạt chuẩn quốc tế, đã được Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) kiểm định, được đầu tư ưu tiên về cơ sở vật chất, chương trình, giáo trình, và đội ngũ cán bộ giảng dạy.
- Ngành Vật lý kỹ thuật đào tạo về Ứng dụng vật lý, Công nghệ nano, Vật liệu và Linh kiện tiên tiến trong các lĩnh vực Vi điện tử, Năng lượng, Y-sinh và Môi trường.
- Ngành Cơ kỹ thuật và ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử đào tạo kỹ sư, cử nhân định hướng chế tạo và kiểm soát quá trình trong Công nghiệp và Môi trường, theo mô hình hợp tác giữa trường đại học, viện nghiên cứu và tập đoàn công nghiệp.
- Sinh viên các ngành Vật lý kỹ thuật và Cơ kỹ thuật sau năm thứ nhất có thể đăng ký học bằng kép ngành Công nghệ Thông tin.
Trường Đại học Công nghệ hợp tác chặt chẽ về đào tạo và nghiên cứu với các viện nghiên cứu và các tập đoàn công nghệ trong và ngoài nước. Sinh viên được tham gia nghiên cứu khoa học, thực hành thực tập trong các phòng thí nghiệm hiện đại; có nhiều cơ hội thực tập thực tế và nhận các học bổng của doanh nghiệp trong và ngoài nước.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
2 | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC | 1170 | ||
Toán học | D460101 | A, A1 | 60 | |
Toán cơ | D460115 | A, A1 | 30 | |
Máy tính và khoa học thông tin | D480105 | A, A1 | 80 | |
Vật lý học | D440102 | A, A1 | 80 | |
Khoa học vật liệu | D430122 | A, A1 | 30 | |
Công nghệ Hạt nhân | D520403 | A, A1 | 60 | |
Khí tượng học | D440221 | A, A1 | 40 | |
Thủy văn học | D440224 | A, A1 | 30 | |
Hải dương học | D440228 | A, A1 | 30 | |
Hoá học | D440112 | A, A1 | 50 | |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học | D510401 | A, A1 | 70 | |
Hoá dược | D440113 | A, A1 | 50 | |
Địa lý tự nhiên | D440217 | A, A1 | 30 | |
Quản lý đất đai | D850103 | A, A1 | 60 | |
Địa chất học | D440201 | A, A1 | 40 | |
Kỹ thuật địa chất | D520501 | A, A1 | 30 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | A, A1 | 50 | |
Sinh học | D420101 | A, A1, B | 90 | |
Công nghệ Sinh học | D420201 | A, A1, B | 90 | |
Khoa học đất | D440306 | A, A1, B | 80 | |
Khoa học Môi trường | D440301 | A, A1, B | 30 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510604 | A, A1 | 60 |
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đạt trúng tuyển vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, tiên tiến được tuyển chọn theo phương thức đánh giá năng lực chung.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH Công nghệ; SV ngành Quản lí tài nguyên và môi trường được đăng ký học ngành Kinh tế phát triển của trường ĐH Kinh tế, SV ngành Địa lý tự nhiên được đăng ký học ngành Quản lý đất đai; SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý tự nhiên của trường ĐHKHTN.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
3 | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN | 1500 | ||
Báo chí | D320101 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 100 | |
Chính trị học | D310201 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 70 | |
Công tác xã hội | D760101 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 80 | |
Đông phương học | D220213 | C,D1,2,3,4,5,6 | 120 | |
Hán Nôm | D220104 | C,D1,2,3,4,5,6 | 30 | |
Khoa học quản lý | D340401 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 100 | |
Lịch sử | D220310 | C,D1,2,3,4,5,6 | 90 | |
Lưu trữ học | D320303 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 50 | |
Ngôn ngữ học | D220320 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 80 | |
Nhân học | D310302 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 50 | |
Quan hệ công chúng | D360708 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 50 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 100 | |
Quốc tế học | D220212 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 90 | |
Tâm lý học | D310401 | A,B,C,D1,2,3,4,5,6 | 90 | |
Thông tin học | D320201 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 60 | |
Triết học | D220301 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 70 | |
Văn học | D220330 | C,D1,2,3,4,5,6 | 90 | |
Việt Nam học | D220113 | C,D1,2,3,4,5,6 | 60 | |
Xã hội học | D310301 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 70 | |
Quản trị văn phòng | D340406 | A,C,D1,2,3,4,5,6 | 50 |
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Thí sinh trúng tuyển sau khi đã nhập học vào các ngành đào tạo của Trường sẽ được tham dự kỳ thi đánh giá năng lực chung để chọn vào học các chương trình đào tạo chất lượng cao như Triết học, Khoa học quản lý, Văn học, Lịch sử, Tâm lý học và chương trình đạt chuẩn quốc tế: Ngôn ngữ học.
- Đào tạo cử nhân ngành Tâm lý học, chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng do Tổ chức ĐH cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ. SV được hưởng các chế độ ưu đãi của AUF và có cơ hội chuyển tiếp lên các chương trình liên kết đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Pháp của trường.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung, trừ một số ngành sau đây có quy định riêng:
+ Ngành Ngôn ngữ học: ngoại ngữ chỉ học tiếng Anh. Đối với chương trình đạt chuẩn quốc tế sau năm học thứ nhất, sinh viên phải đạt chuẩn tiếng Anh tương đương B2 theo khung tham chiếu Châu Âu.
+ Ngành Đông phương: ngoại ngữ chung chỉ học tiếng Anh.
+ Ngành Hán Nôm: ngoại ngữ chỉ học tiếng Trung.
+ Ngành Quốc tế học, Việt Nam học và Du lịch học: Nếu số sinh viên đăng kí học tiếng Nga hoặc Pháp hoặc Trung ít hơn 15 thì SV sẽ chuyển sang học tiếng Anh.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai trong các ngành Báo chí, Khoa học quản lí, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quốc tế học của Trường Đại học KHXH-NV hoặc ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường ĐH Ngoại ngữ.
STT | Tên trường | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
4 | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ | QHF | 1120 | ||
Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | 290 | ||
Sư phạm tiếng Anh | D140231 | D1 | 200 | ||
Ngôn ngữ Nga | D220202 | D1, D2 | 50 | ||
Sư phạm Tiếng Nga | D140232 | D1, D2 | 10 | ||
Ngôn ngữ Pháp | D220203 | D1, D3 | 100 | ||
Sư phạm Tiếng Pháp | D140233 | D1, D3 | 25 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | D1, D4 | 125 | ||
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | D140234 | D1, D4 | 25 | ||
Ngôn ngữ Đức | D220205 | D1, D5 | 50 | ||
Sư phạm Tiếng Đức | D140235 | D1, D5 | 25 | ||
Ngôn ngữ Nhật | D220209 | D1, D6 | 100 | ||
Sư phạm Tiếng Nhật | D140236 | D1, D6 | 25 | ||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | D220210 | D1 | 75 | ||
Ngôn ngữ ẢRập | D220211 | D1 | 20 |
- Điểm trúng tuyển theo ngành học. Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành học khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Môn thi ngoại ngữ tính hệ số 2.
- Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: Tiếng Anh Kinh tế Quốc tế, Tiếng Anh Quản trị Kinh doanh, Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng do Trường ĐH Ngoại ngữ và Trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN phối hợp đào tạo.
- Trường có đào tạo chương trình chất lượng cao ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Nhật.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên có cơ hội học ngành thứ 2 để lấy bằng ĐH chính quy: ngành Kinh tế Quốc tế, ngành Tài chính-Ngân hàng của Trường ĐH Kinh tế-ĐHQGHN; ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ngành Báo chi, ngành Khoa học quản lý và ngành Quốc tế học của Trường ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN; ngành Luật học của khoa Luật-ĐHQGHN; ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường.
- Trường liên kết với ĐH Southern New Hampshire (Hoa Kỳ) tuyển sinh theo hình thức 2+2 chương trình Cử nhân Kinh tế-Tài chính và Kế toán - Tài chính.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
5 | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ | 500 | ||
Kinh tế | D310101 | A,A1,D1 | 60 | |
Kinh tế quốc tế | D310106 | A,A1,D1 | 100 | |
Quản trị kinh doanh | D340101 | A,A1,D1 | 60 | |
Tài chính – Ngân hàng | D340201 | A,A1,D1 | 100 | |
Kinh tế phát triển | D310104 | A,A1,D1 | 110 | |
Kế toán | D340301 | A,A1,D1 | 70 |
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành khác cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có nguyện vọng, sẽ được tham dự kỳ thi đánh giá năng lực chung để chọn vào học chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế ngành Quản trị kinh doanh, chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh tế quốc tế, ngành Tài chính - Ngân hàng.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên có cơ hội học thêm ngành thứ hai như ngành Ngôn ngữ Anh của Trường ĐH Ngoại ngữ, ngành Luật kinh doanh của Khoa Luật. Ngoài ra, sinh viên ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ hội học ngành thứ hai Tài chính - Ngân hàng tại Trường.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
6 | ĐẠI HỌC GIÁO DỤC | 270 | ||
Sư phạm Toán | D140209 | A, A1 | 50 | |
Sư phạm Vật lý | D140211 | A, A1 | 45 | |
Sư phạm Hoá học | D140212 | A, A1 | 45 | |
Sư phạm Sinh học | D140213 | A,A1,B | 40 | |
Sư phạm Ngữ văn | D140217 | C,D1,2,3,4,5,6 | 50 | |
Sư phạm Lịch sử | D140218 | C,D1,2,3,4,5,6 | 40 |
- Trường Đại học Giáo dục tuyển sinh trong cả nước với 6 ngành đào tạo. Sinh viên Trường Đại học Giáo dục được miễn học phí theo quy định về đào tạo cử nhân sư phạm.
- Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh gửi về địa chỉ các khối thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, cụ thể như sau:
• Khối thi A, A1, B: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội (bao gồm cả hồ sơ tuyển thẳng).
• Khối thi C: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội (bao gồm cả hồ sơ tuyển thẳng khối C, D).
• Khối thi D1,2,3,4,5,6: Trường Đại học Ngoại ngữ, số 2 Phạm Văn Đồng - Cầu Giấy - Hà Nội.
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
- Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành học thứ hai theo chương trình đào tạo bằng kép.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
7 | KHOA LUẬT | 300 | ||
Luật học | D380101 | A; A1; C; D1; D3 | 220 | |
Luật kinh doanh | D380109 | A; A1; D1; D3 | 80 |
- Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển theo khối thi. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Khoa nếu ngành đó còn chỉ tiêu, cùng khối thi và đạt điểm theo yêu cầu. Sau khi học hết năm thứ nhất SV có cơ hội học thêm chương trình bằng kép tại Trường ng Đại học Ngoại ngữ, Đại học Kinh tế của ĐHQGHN.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
8 | KHOA Y DƯỢC | 100 | ||
Dược học | D720401 | A | 50 | |
Y đa khoa | D720101 | B | 50 |
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- SV trúng tuyển có cơ hội học tập để trở thành các bác sĩ đa khoa, dược sĩ có kiến thức khoa học cơ bản vững chắc, có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ giỏi (được hỗ trợ học tập để đạt trình độ tiếng Anh IELTS 5.0), có khả năng nghiên cứu khoa học và tiếp cận được với những tiến bộ của khoa học y dược hiện đại.
STT | Tên trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
9 | KHOA QUỐC TẾ | 550 | ||
Chương trình đào tạo do ĐHQGHN cấp bằng (có liên thông với các trường đại học nước ngoài) | ||||
- Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh) | 160 | |||
- Kế toán và phân tích kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh/tiếng Nga) | 110 |
Khoa Quốc tế tuyển sinh 550 chỉ tiêu cho các chương trình đào tạo liên kết với các trường đại học uy tín của Anh, Mỹ, Úc, Malaysia, Nga, Pháp do ĐHQGHN cấp bằng hoặc trường đại học đối tác nước ngoài cấp bằng.
- Phương thức tuyển sinh: Khoa Quốc tế không tổ chức thi tuyển sinh mà xét tuyển hồ sơ căn cứ vào điểm thi đại học, quá trình học tập ở bậc PTTH và các tiêu chí tuyển sinh của đại học đối tác nước ngoài.
- Điều kiện tuyển sinh:
Các ngành do ĐHQGHN cấp bằng
+ Kinh doanh quốc tế; Kế toán, phân tích và kiểm toán: Tuyển sinh các khối A, A1, D theo điểm sàn của ĐHQGHN.
Các ngành do trường đại học nước ngoài cấp bằng
+ Kế toán (honours), Kế toán và Tài Chính, Khoa học quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, C, D theo điểm sàn của Bộ GD&ĐT.
Chương trình đào tạo do đại học nước ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại chỗ và du học bán phần) | |||||
Đào tạo bằng tiếng Anh | |||||
- Kế toán (honours) do ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng | 60 | ||||
- Kế toán và Tài chính do ĐH East London (Anh) cấp bằng | 90 | ||||
- Khoa học quản lý (chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp) do ĐH Keula (Mỹ) cấp bằng | 100 | ||||
Đào tạo bằng tiếng Pháp | 30 | ||||
- Kinh tế - Quản lý do ĐH Paris Sud (Pháp) cấp bằng | 30 |
+ Kinh tế – Quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1,B,D theo điểm sàn của ĐHQGHN và tiêu chí tuyển sinh của đại học Paris Sud.
- Học phí tại Khoa Quốc tế: Học phí được thu theo học kỳ bằng tiền Việt Nam.
- Học bổng: Năm học 2014 - 2015, Khoa Quốc tế cấp học bổng cho 10-15% sinh viên học tại Khoa, suất có trị giá thấp nhất là 50 triệu đồng, cao nhất là 345 triệu đồng (miễn 100% học phí và cấp sinh hoạt phí 10 triệu đồng/năm học).
Hàng năm các trường đối tác nước ngoài cấp một số học bổng du học bán phần theo hình thức miễn học phí cho sinh viên trong thời gian học tại trường đối tác.
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế được ĐHQGHN cấp bằng cử nhân chính quy ngành Kinh doanh quốc tế và một trong các ngành phụ: Kế toán doanh nghiệp, Tài chính, Marketing.