Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

GD&TĐ - Dưới đây là Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Mời bạn đọc quan tâm nghiên cứu và góp ý

Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Phần thứ nhất

CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 

- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;

- Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Căn cứ Công văn số 2955/KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;

- Căn cứ Dự thảo Quy định về tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT,

Nay Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An xây dựng đề án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy với các nội dung sau: 

Phần thứ hai

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 

I. Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh:

1. Mục đích:

- Thực hiện việc tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tuyển sinh theo Quy định tại Điều 34 Luật Giáo dục đại học và mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

- Thực hiện Quy định về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đảm bảo chất lượng nguồn tuyển sinh phù hợp với các ngành nghề, trình độ đào tạo và điều kiện thực tiễn, cũng như mục tiêu đào tạo nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.

- Đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ địa phương, khu vực và cả nước.

2. Nguyên tắc:

- Đảm bảo thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành và các văn bản khác có liên quan đến công tác tuyển sinh.

- Chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra của cơ quan chức năng quản lý nhà nước (Bộ Giáo dục và Đào tạo) trong việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh.

- Thực hiện chính sách đặc thù trong tuyển sinh đối với khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.

- Từ năm 2014, nhà trường chọn phương thức tổ chức tuyển sinh 3 chung và tuyển sinh riêng theo lộ trình tuyển sinh giai đoạn 2014-2016. Năm 2014, trường tuyển sinh riêng một số ngành (theo mục 2.b), năm 2015-2016 sẽ tổ chức tuyển sinh thêm các ngành còn lại và chính thức tổ chức tuyển sinh riêng toàn diện từ năm 2017 theo quy định.

II. Phương án tuyển sinh:

1.      Phương thức tuyển sinh:

-   Năm 2014, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đăng ký thực hiện tuyển sinh ba chung (bao gồm thi tuyển và xét tuyển các nguyện vọng theo quy định  của Bộ GD&ĐT) và xét tuyển riêng.

-   Thí sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển vào các ngành xét tuyển riêng của Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An vẫn được đăng ký dự thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kỳ thi tuyển sinh chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.

a)     Hình thức tuyển sinh 3 chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo:       

Tổ chức tuyển sinh 3 chung được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.

b)  Hình thức xét tuyển riêng:

+ Tiêu chí xét tuyển riêng: Trường xét tuyển dựa trên các tiêu chí sau

Tiêu chí 1: Điểm trung bình chung các môn thuộc khối xét tuyển trong 5 học kỳ THPT ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12.

Tiêu chí 2: Điểm trung bình thi tốt nghiệp THPT.

Tiêu chí 3: Điểm ưu tiên được tính theo quy định hiện hành trong quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  + Nguyên tắc xét tuyển:

- Mỗi thí sinh có Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức sau :


+ Ngành, chỉ tiêu, khối xét tuyển, vùng tuyển sinh:

Tên trường.

Ngành học.

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Tổng chỉ tiêu

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

DLA

1. Chỉ tiêu:

1.1 Chỉ tiêu hệ Đại học:

- Chỉ tiêu dành cho tuyển sinh 3 chung hệ đại học là 65% chỉ tiêu.

- Chỉ tiêu dành tuyển sinh riêng hệ đại học là 35% chỉ tiêu.

1.2 Chỉ tiêu hệ Cao Đẳng:

- Chỉ tiêu dành cho tuyển sinh 3 chung hệ cao đẳng là 60% chỉ tiêu.

- Chỉ tiêu dành tuyển sinh riêng hệ cao đẳng là 40% chỉ tiêu.

2. Vùng tuyển:

Tuyển sinh trong cả nước.

Số 938 Quốc lộ 1, Phường Khánh Hậu, Tp. Tân An, Tỉnh Long An

ĐT: (072)3512.826

Website: www.daihoclongan.edu.vn

Các ngành đào tạo đại học:

1000

Khoa học máy tính

D480101

A, A1, B, D1234

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

D510103

A, A1, V

Kế toán

D340301

A, A1, D1234

Quản trị Kinh doanh

D340101

A, A1, B, D1234

Tài chính - Ngân hàng

D340201

A, A1, D1234

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

Các ngành đào tạo cao đẳng:

900

Khoa học máy tính

C480101

A, A1, B, D1234

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

C510103

A, A1, V

Kế toán

C340301

A, A1,D1234

Quản trị Kinh doanh

C340101

A, A1,B, D1234

Tài chính - Ngân hàng

C340201

A, A1, D1234

Tiếng Anh

C220201

D1

+ Quy trình xét tuyển:

- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký.

- Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.

- Bước 3: Thành lập Hội đồng xét tuyển.

- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển. Xét tuyển dựa theo nguyên tắc, điều kiện  xét tuyển.

- Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.

+ Lịch xét tuyển:

Nhà trường tổ chức cho thí sinh đăng ký xét tuyển riêng 2 đợt theo quy định của trường. Thời gian làm hồ sơ đăng ký xét tuyển, công bố trúng tuyển và nhập học như sau:

Đợt

Ngày

Nội dung

Đợt

1

14/4/2014 – 14/8/2014

Thời gian bán và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. (Thí sinh chưa thi tốt nghiệp vẫn

được nộp hồ sơ nhưng phải bổ sung bản sao có chứng thực giấy chứng nhận TN THPT, BT.THPT tạm thời trước khi nhà trường xét)

15/8/2014

Xét duyệt hồ sơ, công bố trúng tuyển và nộp hồ sơ nhập học.

Đợt

2

15/9/2014 – 30/11/2014

Thời gian bán và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.

01/12/2014

Xét duyệt hồ sơ, công bố trúng tuyển và nộp hồ sơ nhập học.

- Địa điểm công bố kết quả: Trường công bố công khai kết quả trên website của trường và gửi thư thông báo kết quả cho thí sinh.

+ Phương thức đăng kí của thí sinh;

- Nộp trực tiếp tại Ban tuyển sinh, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An.

- Gửi phát nhanh qua đường bưu điện.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

            Mục 1: Phiếu đăng ký xét tuyển

            Mục 2: 3 ảnh chân dung cỡ 4x6 cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 3 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.

            Mục 3:  Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực. (theo thời hạn quy định từng đợt)

            Mục 4: Bản sao chứng thực học bạ THPT.

Mục 5: Bản sao chứng thực giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Thí sinh có thể cùng lúc nộp nhiều hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành.

+ Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.

+ Lệ phí tuyển sinh:

Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

a) Sự  phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

+ Tuyển sinh riêng sẽ tạo điều kiện cho nhà trường kiểm tra việc tiếp nhận kiến thức của người học trong cả quá trình học tập của bậc THPT dựa trên năng lực học tập để phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của nhà trường như các ngành Công nghệ thông tin, Kiến trúc - Kỹ thuật xây dựng, Ngoại ngữ, các ngành khối Kinh tế.

+ Đánh giá được quá trình đào tạo của học sinh ở bậc phổ thông, nhất là bậc trung học phổ thông, đồng thời góp phần đổi mới cách dạy và học ở phổ thông, tạo sự liên thông giữa chương trình giáo dục phổ thông với chương trình đào tạo ở bậc cao đẳng, đại học.

b) Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển sinh riêng.

+ Cơ sở vật chất và các phương tiện kỹ thuật phục vụ tuyển sinh:

Nhà trường đã nhiều kinh nghiệm và đủ năng lực trong việc tổ chức thi tuyển và xét tuyển của kỳ thi 3 chung đã tổ chức hàng năm đảm bảo đúng theo Quy chế quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Chất lượng nguồn tuyển sinh để tuyển chọn thí sinh có năng lực học ngành nghề đặc trưng theo đúng yêu cầu như sau:

- Điều kiện đảm bảo chất lượng của việc xét tuyển này được ràng buộc bởi ngưỡng tối thiểu của kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm trung bình trong quá trình học tập.

- Nhằm đáp ứng nhu cầu bức xúc của các bậc phụ huynh học sinh về việc tạo điều kiện để con em không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh cao đẳng, đại học chính quy được tiếp tục học tập nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động trong khu vực.

- Thí sinh có đầy đủ sức khỏe theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Thí sinh trúng tuyển kỳ tuyển sinh riêng từng phần của trường, phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật định, nếu có yêu cầu bảo lưu kết quả thì làm đơn, Trường sẽ bảo lưu kết quả theo thời gian thí sinh thi hành nghĩa vụ quân sự.

- Đảm bảo kỷ cương trong quá trình chuẩn bị và tổ chức tuyển sinh như: phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng tiêu cực có liên quan đến công tác tuyển sinh của trường; phương án tuyển sinh riêng được phổ biến công khai rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng, Website của trường để học sinh sinh viên và phụ huynh biết tham gia thực hiện, đồng thời để toàn xã hội giám sát.

c) Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển khai phương án tuyển sinh riêng:

+ Thuận lợi:

- Nhà trường được chủ động xét tuyển hai đợt cùng với kết hợp việc tuyển sinh ba chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Học sinh có nhiều cơ hội hơn trong việc chọn ngành, nghề phù hợp trong trường tham gia tuyển sinh.

+ Khó khăn:

Nhà trường phải chuẩn bị tốt các điều kiện và có biện pháp nâng cao năng lực trong việc vừa tham gia tổ chức các kỳ thi 3 chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa xét tuyển riêng từng phần của trường.

d) Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển sinh và các giải pháp chống tiêu cực:

Nhà trường đã tổ chức thành lập Ban thanh tra tuyển sinh của trường cùng phối hợp với Thanh tra Bộ GD và ĐT, Sở Giáo dục và Đào tạo trong các đợt xét tuyển giúp giám sát và tham mưu kịp thời đảm bảo tốt việc phòng chống tiêu cực trong tuyển sinh của trường.

3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh:

a) Điều kiện về con người:

Hiện nay với quy mô 308 giảng viên cơ hữu và gần 100 cán bộ công nhân viên, hầu hết đã có thực tiễn từng tham gia tổ chức tuyển sinh kỳ thi 3 chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ những năm 2011 đến nay, công tác tổ chức và xét tuyển đã trở thành nề nếp và thực hiện tốt ở tất cả các khâu từ việc tổ chức cho người học đăng ký dự thi, phát giấy báo dự thi, tổ chức thi và xét tuyển đã thực hiện khá tốt. Với cơ sở vật chất đảm bảo đầy đủ, cộng với đội ngũ chuyên viên thuần thục về công tác tham gia tuyển sinh.  Do đó trường có thể tự tin khẳng định là nhà trường có thể hoàn thành tốt công tác tổ chức tuyển sinh 3 chung và tuyển sinh riêng (Đính kèm phụ lục 3)

b) Cơ sở vật chất:

   Với hơn 40 phòng học, các phòng thực hành thí nghiệm, phòng chức năng, ký túc xá...nhà trường đủ điều kiện tổ chức kỳ thi tuyển sinh 3 chung cho trên 3.000 thí sinh tham gia thi tại trường mà không cần thuê mướn địa điểm.

Đảm bảo đầy đủ CSVC phục vụ công tác xét tuyển của tuyển sinh riêng.

Các thông số về cơ sở vật chất được liệt kê theo biểu bên dưới. (Đính kèm phụ lục 3)

Phần thứ ba

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với quá trình tuyển sinh ba chung:

Nhà trường thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.

2. Đối với quá trình xét tuyển riêng:

Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh, nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh riêng tương ứng với phương thức tuyển sinh lựa chọn.

Trong từng công việc được quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong tổ chức thực hiện.

STT

ĐỢT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

PHỤ TRÁCH CHÍNH

PHÒNG BAN PHÓI HỢP

1

1

-Bán và nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1

14/4/14 – 14/8/14

- Ban Thư ký

- Phòng Kế toán

2

-Xét duyệt hồ sơ, công bố trúng tuyển, nộp hồ sơ nhập học đợt 1

15/8/14

- Hội đồng tuyển sinh

- Phòng TCHC

- Ban thông tin

1

2

-Bán và nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2

15/9/14 – 30/11/14

- Ban Thư ký

- Phòng Kế toán

2

-Xét duyệt hồ sơ, công bố trúng tuyển, nộp hồ sơ nhập học đợt 1

01/12/14

- Hội đồng tuyển sinh

- Phòng TCHC

- Ban thông tin

3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh:

Để phục vụ Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh, khi thành lập Hội đồng tuyển sinh thì nhà trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, trong đó bao gồm những cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức chịu trách nhiệm  thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định, kịp thời báo cáo những vấn đề đến Hội đồng tuyển sinh trường để xem xét và giải quyết theo đúng quy định hiện hành.

4. Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan:

Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh riêng của trường sẽ được Ban Thanh tra xem xét xử lý theo thẩm quyền (theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Nhằm chủ động phòng ngừa tiêu cực, phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sai phạm, thu thập thông tin chính xác, giúp cơ quan quản lý, chỉ đạo kỳ tuyển sinh kịp thời đề ra giải pháp khắc phục khó khăn, ứng phó với tình huống bất thường, đảm bảo tuyển sinh riêng diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế; kiểm tra xem xét tình hình thực tế công tác chuẩn bị, thông báo kết quả xét tuyển; tổ chức tốt công tác giám sát việc thực hiện tuyển sinh riêng theo đúng quy chế tuyển sinh hiện hành.

Nếu vượt quá thẩm quyền Ban Thanh tra lập báo cáo trình Hiệu trưởng báo cáo, đề xuất cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định.

Nhà trường thực hiện chế độ báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2014 về Bộ GD và ĐT theo đúng quy định chế độ báo cáo. Kết thúc kỳ tuyển sinh, nhà trường tổ chức họp đánh giá, rút kinh nghiệm kỳ tuyển sinh và báo cáo, đề xuất kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần thứ bốn

LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG 

I. Về lộ trình:

1. Năm 2014

- Trường Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An thực hiện thi ba chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển các ngành, như trên.

2. Đến năm 2015, 2016

- Ngoài việc thi ba chung, xét tuyển các ngành như năm 2014, trên cơ sở rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh năm 2014, nhà trường sẽ tổ chức tuyển sinh riêng thêm các ngành còn lại ngành.

- Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai thí điểm tuyển sinh riêng các ngành trên, trường sẽ nghiên cứu để hoàn thiện phương án tuyển sinh làm tiền đề cho việc chính thức thực hiện tuyển sinh riêng vào năm 2017.

3. Đến năm 2017

- Tự chủ hoàn toàn về tuyển sinh.

II. Về cam kết của trường:

Nhằm thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước, góp phần tích cực vào việc đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam Bộ và cả nước phục vụ công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhà trường cam kết thực hiện với những nội dung sau:

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

- Trên tinh thần tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, trên nguyên tắc đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Thực hiện công bố công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

- Xem xét và xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.

Nhà trường rất mong nhận được sự xem xét, chấp thuận của Bộ GD&ĐT.

Xin chân thành cảm ơn.                                                                 

Phần thứ năm

QUY CHẾ TUYỂN SINH RIÊNG VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN

QUY CHẾ

Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy

Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) hệ chính quy, bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của trường trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị và công tác tổ chức thu nhận hồ sơ; xét tuyển; triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.

2. Quy chế này áp dụng từ năm học 2014-2016.

Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh

1. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo "Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo" ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

2. Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An có trách nhiệm tự tổ chức kiểm tra, giám sát các khâu trong công tác tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

3. Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi đại học, cao đẳng không được tham gia công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các khâu công tác tuyển sinh, trong năm dự thi.

Điều 3. Điều kiện dự xét tuyển

Thực hiện theo Qui chế tuyến sinh của Bộ Giáo dục đào tạo đã ban hành.

Điều 4. Diện trúng tuyển

Những thí sinh có đầy đủ hồ sơ, có kết quả đạt điểm trúng tuyển do nhà trường quy định.

Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh

Thực hiện theo qui chế hiện hành của Bộ giáo dục và đào tạo

Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả

Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An. Hồ sơ ĐKDT gồm có:

-         Phiếu đăng ký xét tuyển;

-         Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực (theo thời hạn quy định từng đợt).

-         Bản sao chứng thực học bạ THPT.

-         Bản sao chứng thực giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

-         03 ảnh 4x6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây) có ghi tên, địa chỉ, ngày sinh sau ảnh;

-         03 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.

Chương II: TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.

 1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:

 a) Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng
uỷ quyền;

 b) Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;

 c) Uỷ viên thường trực: Trưởng phòng Đào tạo

 d) Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ công nghệ thông tin.

            Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường trong năm đó không được tham gia HĐTS trường.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường:

a) HĐTS các trường đặt dưới sự chỉ đạo thống nhất của Bộ GD&ĐT;

b) HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:  tổ chức tuyển sinh, xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó chủ tịch HĐTS trường:

a) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ;

b) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;

c) Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (Bộ, Ngành hoặc UBND tỉnh, thành phố có trường) về công tác tuyển sinh của trường; 

d) Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban Thư ký, Ban xét tuyển, Ban thanh tra, Ban cơ sở vật chất... Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;

đ) Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc khi Chủ tịch HĐTS uỷ quyền.

Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường

 1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:

a) Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;

b) Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.

 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường

a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;

b) Quản lý các giấy tờ, biên bản liên quan tới kết quả xét duyệt hồ sơ;

c) In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả thi của thí sinh.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:

a) Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định cử vào Ban Thư ký;

b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.

Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng xét tuyển Hồ sơ

 1. Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm có:

 a) Chủ tịch Hội đồng  do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;

 b) Uỷ viên thường trực do Trưởng ban Thư ký HĐTS trường kiêm nhiệm;

 c) Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng phòng (Văn phòng , phòng Đào tạo, Ban Ký túc xá), một số Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát, trật tự viên, cán bộ y tế, công an (nơi cần thiết có thể thêm một số kiểm soát viên quân sự);

 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban xét tuyển

Điều hành toàn bộ công tác xét tuyển Hồ sơ, kết luận điểm xét tuyển

 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển:

a) Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác giám sát tiếp nhận hồ sơ, quyết định danh sách thành viên Hội đồng xét tuyển, danh sách cán bộ phục vụ đợt xét tuyển;

b) Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình xét tuyển.

c) Cử cán bộ phụ trách nhận kết quả và kiểm tra lại kết quả xét tuyển

 4. Cán bộ giám sát quá trình xét tuyển và các thành viên khác của Hội đồng xét tuyển:

a) Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, vô tư, trung thực, không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển;

b) Nếu thiếu cán bộ giám sát, Hội đồng tuyển sinh được phép sử dụng sinh viên các năm cuối đang học tại trường mình hoặc mời giảng viên của các trường khác, giáo viên các trường trung học, cán bộ đang công tác tại các cơ quan chủ quản cấp trên của trường làm cán bộ giám sát nhưng phải được sự đồng ý bằng văn bản của trường hoặc cơ quan quản lý cán bộ, giáo viên.

Điều 10. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo

 1. Thành phần của Ban Phúc khảo bao gồm:

 a) Trưởng ban do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo đảm nhiệm.Trong cùng một kỳ thi, người làm Trưởng ban Xét tuyển không đồng thời làm Trưởng ban Phúc khảo;

b) Các uỷ viên: Một số cán bộ giảng dạy chủ chốt của các bộ môn. Danh sách các uỷ viên và lịch làm việc của Ban phải được giữ bí mật;

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo

 Khi thí sinh có đơn đề nghị phúc khảo theo quy định tại Quy chế tuyển sinh, Ban Phúc khảo có nhiệm vụ:

 a) Kiểm tra các sai sót cơ học như: cộng sai điểm, ghi nhầm tổng điểm xét tuyển của người này sang người khác;

b) Trình Chủ tịch HĐTS trường quyết định điểm đạt được của thí sinh sau khi đã chấm phúc khảo.

Chương III: XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN     

Điều 12. Quy định về việc xây dựng điểm trúng tuyển

Xây dựng điểm trúng tuyển: Trường căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, căn cứ vào thống kê điểm đạt được của tất cả thí sinh, căn cứ vào quy định về khung điểm ưu tiên; Ban Thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển, để tuyển đủ chỉ tiêu được giao.

Điều 13. Công bố điểm trúng tuyển cho thí sinh

 1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký HĐTS trường dự kiến, HĐTS quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học không vượt chỉ tiêu được giao.

2. Điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường và các phương tiện thông tin đại chúng khác.

 Điều 14. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường

1. Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy triệu tập cần ghi rõ  kết quả thi của thí sinh và những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học.

2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do trường tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.

3. Thí sinh trúng tuyển vào trường cần nộp những giấy tờ sau đây:

    a) Học bạ;

     b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học tạm thời đối với những người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp đối với những người đã tốt nghiệp các năm trước. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, đầu năm học sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra;

    c) Giấy khai sinh;

    d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng như giấy chứng nhận con liệt sĩ, thẻ thương binh hoặc được hưởng chính sách như thương binh của bản thân hoặc của bố mẹ thí sinh...

Các giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d của khoản này, các trường đều thu bản photocopy có chức thực;

e) Giấy khám sức khỏe;

f) Giấy triệu tập trúng tuyển;

h) Hồ sơ trúng tuyển.

4. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học. Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các trường xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học năm sau.

Điều 15. Kiểm tra kết quả thi và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển

1. Sau kỳ thi tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến hành kiểm tra kết quả thi của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường mình về tính hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện thấy các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.

2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.

Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo quy định của Quy chế.

3. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.

Chương IV: CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ

 Điều 16. Chế độ báo cáo                                                                                

Trước ngày 31/12  hằng năm, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ cho Sở GD&ĐT, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình hình và kết quả tuyển sinh năm đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.

Điều 17.  Chế độ lưu trữ

1.Tất cả các hồ sơ của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ thi tuyển sinh, nhà trường  bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét huỷ. Hồ sơ của thí sinh không trúng tuyển lưu trữ một năm kể từ ngày thi.

2.Các tài liệu và kết quả thi (tên thí sinh, điểm thành phần, điểm trúng tuyển) phải lưu trữ lâu dài. 

Chương V: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 18.  Khen thưởng

1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển sinh được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen thưởng hoặc đề nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, thành phố khen thưởng theo quy định.

2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.

Điều 19. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế

Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Điều 20. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế

Thực hiện theo Qui chế của Bộ giáo dục đào tạo quy định.

                                                                        KT. HIỆU TRƯỞNG

                                                                  PHÓ HIỆU TRƯỞNG TT

                                                                      TSKH. Lê Đình Tuấn

CÁC PHỤ LỤC 

PHỤ LỤC 1

Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua

Năm
(1)

Hệ
(2)

Chỉ tiêu
(3)

SỐ LƯỢNG

THAM GIA THI

TẠI TRƯỜNG

SỐ LƯỢNG

THAM GIA

XÉT TUYỂN

TỔNG

Tỷ lệ %
nhập học,
chỉ tiêu

Số thí sinh ĐKDT
(4)

Số thí sinh đến thi
(5)

Trúng
tuyển

(6)

Xét tuyển

(7)

Trúng tuyển

(8)

Tổng
xét tuyển
(9)=

(5)+(7)

Tổng trúng tuyển
(10)=(6)+(8)

Tổng
nhập học

2009

ĐH CQ

500

0

0

0

966

503

966

503

390

78%

CĐ CQ

800

0

0

0

1198

1178

1198

1178

809

101%

ĐH VLVH

182

175

142

9

9

184

151

140

ĐH LT CQ

500

65

62

59

0

0

62

59

53

11%

CĐ LT CQ

300

180

155

101

0

0

155

101

90

30%

TCCN

1500

0

0

0

629

629

629

629

629

42%

2010

ĐH CQ

550

0

0

0

302

293

302

293

276

50%

CĐ CQ

700

0

0

0

704

656

704

656

635

91%

ĐH VLVH

302

257

247

29

29

286

276

222

ĐH LT CQ

1000

205

201

188

0

0

201

188

170

CĐ LT CQ

228

214

187

0

0

214

187

171

TCCN

650

0

0

0

462

456

462

456

456

70%

2011

ĐH CQ

550

881

610

179

278

277

888

456

434

79%

CĐ CQ

700

32

29

14

894

892

923

906

747

107%

ĐH VLVH

750

110

81

79

25

25

106

104

76

ĐH LT VLVH

62

59

59

0

0

59

59

59

ĐH LT CQ

462

453

366

0

0

453

366

335

CĐ LT CQ

134

128

115

0

0

128

115

104

TCCN

800

0

0

0

606

606

606

606

587

73%

2012

ĐH CQ

500

647

516

143

90

89

606

232

231

46%

CĐ CQ

800

5

5

5

302

297

307

302

298

37%

ĐH VLVH

250

66

52

52

11

11

63

63

52

20,8%

ĐH LT CQ

200

364

351

342

0

351

342

319

160%

CĐ LT CQ

100

118

115

110

0

115

110

82

82%

TCCN

500

0

0

0

350

220

350

220

220

44%

Năm
(1)

Hệ
(2)

Chỉ tiêu
(3)

SỐ LƯỢNG

THAM GIA THI

TẠI TRƯỜNG

SỐ LƯỢNG

THAM GIA

XÉT TUYỂN

TỔNG

Tỷ lệ %
nhập học,
chỉ tiêu

Số thí sinh ĐKDT
(4)

Số thí sinh đến thi
(5)

Trúng
tuyển

(6)

Xét tuyển

(7)

Trúng tuyển

(8)

Tổng
xét tuyển
(9)=

(5)+(7)

Tổng trúng tuyển
(10)=

(6)+(8)

Tổng
nhập học

2013

ĐH CQ

800

517

386

121

353

351

739

472

357

45%

CĐ CQ

1200

4

2

2

236

233

238

235

212

18%

ĐH VLVH

200

53

45

45

0

0

45

45

45

22,5%

ĐH LT VLVH

101

92

92

0

0

92

92

92

ĐH VB2 CQ

250

50

43

43

9

9

52

52

52

20,8%

ĐH LT CQ

200

315

219

92

4

4

223

96

89

45%

CĐ LT CQ

100

47

26

13

2

2

28

15

11

11%

TCCN

400

0

0

0

268

268

268

268

240

60%

TỔNG CỘNG

10499

9833

8683

PHỤ LỤC 2

Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường

1. Các ngành trình độ đại học, cao đẳng chính quy.

 

2. Các ngành trình độ trung cấp chuyên nghiệp.

 

3. Các ngành đào tạo liên thông cao đẳng, đại học chính quy.

 

4. Các ngành đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học.

 

5. Các ngành đào tạo đại học văn bằng 2.

 

PHỤ LỤC 3

Danh mục các nguồn lực để thực hiện dự án tuyển sinh riêng

1. Về cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:

STT

Nội dung

Đơn vịtính

Số lượng

I

Diện tích đất đai

ha

20

II

Diện tích sàn xây dựng

29.951

1

Hội trường/ Giảng đ­ường/phòng học

Số phòng

phòng

40

Tổng diện tích

m2

15705

1.1

Phòng học máy tính

Số phòng

phòng

480

Tổng diện tích

m2

6

1.2

Phòng học ngoại ngữ

Số phòng

phòng

2

Tổng diện tích

m2

100

1.3

Phòng nhạc, họa thất

Số phòng

phòng

2

Tổng diện tích

m2

210

2

Thư­ viện/trung tâm học liệu

Số phòng

phòng

1

Tổng diện tích

m2

1500

3

Phòng thí nghiệm 1, 2

Số phòng

phòng

2

Tổng diện tích

m2

112

4

Xư­ởng thực tập, thực hành

Số phòng

phòng

1

Tổng diện tích

m2

800

5

Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý

Số phòng

phòng

Tổng diện tích

m2

1664

6

Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo

Số phòng

phòng

1

Tổng diện tích

m2

832

7

Diện tích khác:

Diện tích sân vận động

m2

525

Trường Ðại học Kinh tế Công nghiệp Long An hiện có diện tích khuôn viên đất như cơ sở I (cơ sở chính) là 5,5 ha, cơ sở II là 2 ha, cơ sở III là 40 ha và cơ sở IV là 13,7 ha.

Diện tích phòng học và công trình khác hiện có của nhà trường là 29.951m2 sàn xây dựng. Năm 2014 nhà trường đưa vào sử dụng ký túc xá với diện tích 1664 m2  đáp ứng cho 600 chỗ ở cho sinh viên.

Hơn 10 phòng thí nghiệm, máy tính, xưởng thực hành với trang thiết bị hiện đại phục vụ học tập, nghiên cứu, thực hành, thực tập các môn học thuộc lĩnh vực Tin học, Xây dựng, Kiến  trúc; phần mềm chuyên dùng cho các ngành của sinh viên, giảng viên của trường.

Phòng máy tính của Trường với khoảng 500 máy với cấu hình hiện đại:

Phòng thực hành các phần mềm chuyên dùng: phần mềm kế toán Việt Nam, kế toán Mỹ, phần mềm tin học thống kê, phần mềm báo cáo thuế. . . . .

Thực hành các môn mô phỏng doanh nghiệp:

Phòng mô phỏng doanh nghiệp huấn luyện: phòng thực hành sổ sách, chứng từ: kế toán, kiểm toán, sàn giao dịch chứng khoán.

Phòng thực hành doanh nghiệp huấn luyện tổ chức cho sinh viên “đóng vai” các chức danh chuyên viên kế toán, kiểm toán trong doanh nghiệp, cả trong mạng lưới quốc tế bao gồm các doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, ngân hàng, bảo hiểm và sàn giao dịch chứng khoán

Ngoài ra Thư viện trường với diện tích 1500 m2, được đầu tư các trang thiết bị cao cấp gồm hệ thống server chuyên dụng, hệ thống mạng và các thiệt bị phụ trợ, hệ thống máy tính cấu hình mạnh phục vụ công tác và tra cứu tài liệu. Cơ sở dữ liệu điện tử phong phú. Hơn 8844 đầu sách, hơn 20.061 quyển sách, với  5.866 đầu sách điện tử và nhiều đầu tạp chí…

Diện tích xây dựng bình quân hơn 4 m2 sàn/sinh viên.

2. Đội ngũ, nhân lực của trường (cán bộ nhân viên, giảng viên cơ hữu và giảng viên thính giảng) tính đến ngày 31/12/1013.

Hiện nay trường có trên 370 giảng viên; trong đó có 308 giảng viên cơ hữu bao gồm 2 GS-TS, 4 PGS-TS, 41 TSKH và tiến sĩ, 71 ThS và còn lại có trình độ Đại học.

Hội đồng Khoa học của trường với nhiều nhà khoa học đầu ngành tham gia như: GS-TS. NGND Huỳnh Văn Hoàng (nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM), GS-TS. Hoàng Kiếm, GS-TS. Võ Minh Đức, PGS-TS. Lê Văn Tề, PGS-TS. Nguyễn Khắc Hùng, TS. Đặng Thị Phương Phi (nguyên Giám đốc Sở GD và ĐT Long An), TS. Đoàn Thị Hồng (nguyên Giám đốc Ngân hàng Nhà  nước Long An), TSKH. Lê Đình Tuấn v.v…

Với đội ngũ cán bộ giảng viên giàu kinh nghiệm, đủ về chất và số lượng, nhà trường đã đào tạo và cung cấp cho xã hội đến thời điểm này là gần 5.000 kỹ sư, cử nhân, kỹ thuật viên cho khắp mọi miền của đất nước, hơn nữa là sinh viên tốt nghiệp đã tìm và có vị trí tốt trong thị trường lao động hiện nay, tỷ lệ sinh viên có việc làm trong 6 tháng đầu sau khi tốt nghiệp là 71%, sau 1 năm là 85%.

Kết hợp giữa việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường phía nam và khu vực đồng bằng sông Cửu Long, cả nước theo nhu cầu phát triển và hội nhập.

 Đội ngũ giảng viên của trường được phân tích theo biểu dưới đây

Chia theo trình độ đào tạo

Tổng số

Giáo sư

Phó giáo sư

TSKH và tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Khác

Tổng số: (I+II+III)

455

2

5

51

114

236

17

30

I- Cán bộ nhân viên:

78

0

0

0

0

31

17

30

1- Cán bộ quản lý

33

2

2

8

10

10

1

Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy

29

2

2

8

10

7

0

2- Cán bộ hành chính, nghiệp vụ, phục vụ (không bao gồm giảng viên )

51

28

16

7

Trong đó: Kiêm nhiệm giảng dạy

4

4

3- Nhân viên phục vụ

23

23

II- Giảng viên

308

2

4

41

71

190

1. Cơ hữu

308

2

4

41

71

190

2. Hợp đồng có thời hạn

3. Thử việc

III-Giảng viên thỉnh giảng

69

1

10

43

15

Trong đó giảng viên cơ hữu và giảng viên thính giảng theo khoa và theo bộ môn được thống kế như sau:

Tổng số

Chia theo trình độ đào tạo

Giáo sư

Phó giáo sư

TSKH và Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Khác

Tổng số

377

2

5

51

114

205

0

0

Chia ra:

1.Khoa Kiến trúc Xây dựng

81

0

3

12

21

45

2.Khoa QTKD

47

1

0

9

17

20

3.Khoa KT-KT

41

6

12

23

4.Khoa TC-NH

43

1

9

11

22

5.Khoa CNTT

42

1

0

7

5

29

6.Khoa Nông học

5

1

4

7.Khoa ngoại ngữ:

35

0

0

1

13

21

0

0

Chia ra: 1.Tiếng Anh

34

1

12

21

2.Tiếng Trung

1

1

8. Ban ĐTKHCB

60

1

6

20

33

9.TT ĐTTX

5

4

1

10.BAN TCCN

18

7

11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CÔNG NGHIỆP LONG AN

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

KỲ TUYỂN SINH RIÊNG

ĐẠI HỌC, CAO ĐĂNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 201…

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh

Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An.

1. Họ và tên:..................................................................

Ngày sinh: ......./........./................   Nơi sinh.........................

Địa chỉ:.............................................................................

...........................................................................................................................................................

Điện thoại liên lạc (để Trường báo tin):.............................

Tên trường THPT (học lớp 10): ....................................................................................................  

Tên trường THPT (học lớp 11): ....................................................................................................

Tên trường THPT (học lớp 12): ....................................................................................................  

2. Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3. Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có).

3. Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà trường. Tôi đăng ký xét tuyển vào ngành:....................................................................................

Mã ngành:                 Dcccccc.                   Ccccccc.

Khối đăng ký xét tuyển: cc (ghi rõ là A, A1, B, D1,2,3,4)

4. Điểm các môn tương ứng với khối xét tuyển ở các năm THPT như sau:

Môn 1:......................

Môn 2:....................

Môn 3:.......................

Lớp 10

HK1:........, HK2:.......

HK1:.….., HK2:…...

HK1:.….., HK2:…...

Lớp 11

HK1:…..., HK2:.…..

HK1:…..., HK2:.…..

HK1:…..., HK2:.…..

Lớp 12

HK1:.…..

HK1:.…..

HK1:.…..

5. Điểm thi tốt nghiệp của từng môn: ..........................................................................................

...........................................................................................................................................................

6. Vào thời điểm nộp hồ sơ này, tôi:        

¨ Đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

¨ Chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Tôi sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước khi nhà trường tiến hành xét tuyển.

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

Xác nhận của Trường THPT

hoặc Chính quyền địa phương

(Ký tên và đóng dấu)

., ngày ... tháng ...... năm 201...

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ