Tổng số có 30 học bổng, bao gồm 25 học bổng đào tạo trình độ đại học và/hoặc thạc sĩ; 5 học bổng đào tạo trình độ tiến sĩ theo các chuyên ngành: kĩ thuật, khoa học xã hội và nhân văn.
Chương trình đại học: 3-4 năm học (không bao gồm 1 năm học dự bị tiếng); Chương trình thạc sĩ: 2 năm học (không bao gồm 1 năm học dự bị tiếng); Chương trình tiến sĩ: 3-4 năm (không bao gồm 1 năm học dự bị tiếng). Ứng viên phải tự thu xếp học phí 01 năm học dự bị tiếng (U-crai-na).
Chính phủ U-crai-na tiếp nhận đào tạo, nghiên cứu miễn phí, cấp học bổng hàng tháng và bố trí chỗ ở trong ký túc xá với chi phí áp dụng theo quy định của Chính phủ U-crai-na cho thời gian học chuyên ngành;
Chính phủ Việt Nam cấp: vé máy bay một lượt đi và về, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa, bảo hiểm y tế và cấp bù sinh hoạt phí hàng tháng cho toàn khóa học theo chế độ hiện hành.
Ứng viên dự tuyển cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung sau đây:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật;
- Đủ sức khỏe để học tập tại nước ngoài, không mang thai (đối với nữ). Khi nhập học và định kỳ hằng năm phía U-crai-na sẽ tổ chức khám lại sức khỏe. Trường hợp bị phát hiện có bệnh, không đủ sức khỏe do giả mạo hồ sơ để đi học sẽ phải về nước và tự chịu mọi chi phí liên quan, kể cả vé máy bay và phải bồi hoàn kinh phí cho Nhà nước theo quy định hiện hành;
- Chưa đăng ký dự tuyển chương trình học bổng nào khác từ khi thông báo này có hiệu lực đến khi có kết quả sơ tuyển;
- Cam kết hoàn thành chương trình đào tạo và trở về phục vụ tại cơ quan cử đi học hoặc theo yêu cầu của Nhà nước. Những người không hoàn thành chương trình đào tạo, tự bỏ học, bị buộc thôi học hoặc sau khi tốt nghiệp không trở về nước phục vụ, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người được cấp học bổng phải bồi hoàn kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành;
- Ngành học đăng ký dự tuyển phải cùng khối ngành với ngành đã trúng tuyển và đang học đại học ở Việt Nam hoặc ngành đã đoạt giải thưởng quốc tế, khu vực, quốc gia (đối với ứng viên học bổng đại học), phù hợp với ngành đã học đại học/thạc sĩ, công việc đang làm (đối với ứng viên học bổng thạc sĩ/tiến sĩ/thực tập);
- Chỉ được đăng ký 1 ngành học và không được tự ý thay đổi ngành học, cơ sở đào tạo đã đăng ký dự tuyển và trúng tuyển đi học theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, Bộ Giáo dục U-crai-na và cơ sở đào tạo U-crai-na;
- Chỉ được đăng ký dự tuyển trình độ đào tạo cao hơn trình độ đã có văn bằng.
Không xét tuyển ứng viên thuộc các trường hợp sau:
+ Đã từng được cơ quan Nhà nước cử đi học ở nước ngoài nhưng không hoàn thành khóa học;
+ Đang làm việc tại cơ quan trong nước nhưng không có văn bản của cơ quan trực tiếp quản lý cho phép dự tuyển;
+ Đã được các cơ quan, địa phương trong nước hoặc nước ngoài cấp học bổng đi học ở nước ngoài, hiện có các ràng buộc về nghĩa vụ, trách nhiệm chưa được phép đi học tiếp ở nước ngoài.
+ Đã được tuyển chọn đi học nước ngoài nhưng không đi học vì lý do cá nhân (thời hạn áp dụng là 02 năm kể từ ngày nộp đơn xin rút không đi học).
2.2.Đối tượng, điều kiện cụ thể và hồ sơ dự sơ tuyển
Học bổng dự tuyển | Đối tượng và điều kiện cụ thể | Hồ sơ dự sơ tuyển |
Học bổng đại học | - Sinh viên năm thứ nhất của các đại học, học viện, trường đại học Việt Nam (hệ chính quy tập trung) có kết quả 03 năm học THPT và học kỳ I năm thứ nhất đại học đạt từ 7,0 trở lên (theo thang điểm 10 hoặc tương đương); - Học sinh đang học lớp 12 (sinh trước ngày 01/9/2001) đã đoạt giải tại các kỳ thi quốc tế, khu vực, quốc gia thuộc đối tượng sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành có kết quả học tập ở bậc THPT đến hết học kỳ I năm học 2018-2019 đạt từ 7,0 trở lên. | Xem chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 4 |
Học bổng thạc sĩ | - Người có trình độ đại học đang công tác tại các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục đại học (biên chế hoặc hợp đồng từ 12 tháng trở lên có đóng bảo hiểm xã hội), không quá 35 tuổi (tính đến 31/7/2019), có thời gian công tác tối thiểu 12 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu tiên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển; - Sinh viên tốt nghiệp đại học (trong thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2019) với kết quả học tập đạt loại giỏi, chưa có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động, có cam kết sau khi hoàn thành khóa học sẽ về nước làm việc theo yêu cầu của Nhà nước. | Xem chi tiết tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4 |
Học bổng tiến sĩ | - Người có trình độ thạc sĩ đang công tác tại các cơ quan nhà nước, các cơ sở giáo dục đại học (biên chế hoặc hợp đồng 12 tháng trở lên có đóng bảo hiểm xã hội), không quá 40 tuổi (tính đến 31/7/2019), có thời gian công tác tối thiểu 06 tháng kể từ khi có hợp đồng lao động đầu tiên sau khi tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển; - Học viên tốt nghiệp thạc sĩ (trong thời gian từ tháng 01/2018 đến tháng 8/2019) với kết quả học tập đạt loại giỏi, không quá 35 tuổi (tính đến 31/7/2019), chưa có quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động, có cam kết sau khi hoàn thành khóa học sẽ về nước làm việc theo yêu cầu của Nhà nước | Xem chi tiết tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 |
Hồ sơ phải nộp trước ngày 10/3/2019 (tính theo dấu nhận hồ sơ tại Cục Hợp tác quốc tế và thời gian hoàn thành đăng ký online).