Thiên thời là yếu tố xếp đầu quyết định sự thành bại của mọi công việc. Sau đây là 3 mốc thời gian quan trọng nhất trong ngày rằm tháng 3 âm, giúp bạn đắc được Thiên khí tốt lành nhất để hoàn thành mọi công việc một cách suôn sẻ.
Giờ đẹp lên hương
Người ta tin rằng trong ngày Rằm, mặt trăng và mặt trời đối xứng nhau ở hai cực nên có sự thông suốt với nhau, nhờ đó mà thần thánh, ông bà, tổ tiên sẽ tương thông với con người.
Bên cạnh đó, Vọng còn có ý nghĩa là trông mong, người xưa kết hợp 2 ý nghĩa này với nhau và lấy ngày Rằm để làm ngày cầu nguyện. Con cháu thắp hương trong ngày Rằm để thể hiện sự tưởng nhớ, báo đáp đối với ông bà tổ tiên, đồng thời cầu mong một cuộc sống tốt đẹp, bình an, gặp nhiều may mắn.
Trong ngày Rằm tháng 3 âm, giờ hoàng đạo thích hợp nhất cho việc dâng hương cúng lễ là Giờ Tỵ (9h-11h).
Giờ đẹp xuất hành
Xưa nay đối với những công việc quan trọng, người ta thường xem ngày giờ cẩn thận, phải chọn được ngày lành tháng tốt để tiến hành công việc với mong muốn đại sự diễn ra suôn sẻ, thành công.
Vì vậy, việc chọn giờ đẹp xuất hành trong ngày Rằm sẽ gia tăng may mắn, cát lành cho mọi công việc trong ngày này. Theo đó, ngày rằm sắp tới các bạn có thể xuất hành vào 1 trong 3 khung giờ sau đây:
- Giờ Đại An: Đây được xem là thời điểm tốt nhất bất kể là việc gì, chúng ta sẽ đón nhận nhiều cát lợi, bình an. Đó là giờ Dần (3h – 5h) và giờ Thân (15h – 17h)
- Giờ Tốc Hỷ: Giờ Thìn (7h – 9h) và giờ Tuất (19h – 21h). Nếu chọn xuất hành theo khung giờ này, các bạn có thể đón nhận may mắn và niềm vui bất ngờ.
- Giờ Tiểu Cát: Giờ Ngọ (11h – 13h) và giờ Tý (23h – 1h). Xuất hành vào giờ này các bạn sẽ nhận được những may mắn nho nhỏ.
Khung giờ xấu tránh xuất hành trong ngày Rằm
Có quan niệm xuất hành vào các khung giờ xấu sẽ mang đến xui xẻo, khiến cho công việc khó được như ý. Đây là chỉ những quan niệm dân gian, tuy nhiên có câu “cẩn tắc vô áy náy” nếu biết và tránh được tâm lý chúng ta sẽ phần nào cảm thấy an tâm và bình tĩnh hơn.
Trong ngày Rằm tháng 3 âm, các bạn tránh xuất hành vào giờ Lưu Niên là giờ Mão (5h – 7h), giờ Dậu (17h – 19h), giờ Không Vong là giờ Mùi (13h – 15h), giờ Sửu (1h – 3h) và giờ Xích Khẩu là giờ Tỵ (9h – 11h), giờ Hợi (21h – 23h). Nếu buộc phải xuất hành theo các khung giờ này, các bạn cần cẩn trọng trong mọi việc.
* Thông tin mang tính tham khảo, chiêm nghiệm.