15 điểm thi THPT quốc gia trở lên mới được xét tuyển

GD&TĐ - Trường ĐH Hà Nội năm nay sử dụng kết quả thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.

15 điểm thi THPT quốc gia trở lên mới được xét tuyển

Theo quy định của nhà trường, thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT, có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ của kỳ thi THPT quốc gia đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên) được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Nếu ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT cao hơn 15 điểm, trường ĐH Hà Nội được quyền điều chỉnh mức điểm theo quy định của Bộ.

Sau khi đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Hà Nội, nếu muốn rút hồ sơ để nộp vào trường khác, thí sinh phải đến liên hệ trực tiếp tại Trường. 

Trường ĐH Hà Nội nhận đăng ký xét tuyển đợt 1 từ ngày 1/8 đến ngày 20/8/2015. Chỉ tiêu xét tuyển từng ngành cụ thể như sau:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Công nghệ thông tin

52480201

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh.

200

2

Quản trị kinh doanh

52340101

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

100

3

Tài chính - Ngân hàng

52340201

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

100

4

Kế toán

52340301

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

100

5

Quốc tế học

52220212

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

125

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

52340103

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

75

7

Ngôn ngữ Anh

52220201

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

250

8

Ngôn ngữ Nga

52220202

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA hoặc TIẾNG ANH.

100

9

Ngôn ngữ Pháp

52220203

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH.

100

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG hoặc TIẾNG ANH.

200

11

Ngôn ngữ Đức

52220205

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC hoặc TIẾNG ANH.

100

12

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

52220206

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

50

13

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

52220207

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

50

14

Ngôn ngữ Italia

52220208

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

100

15

Ngôn ngữ Nhật

52220209

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT hoặc TIẾNG ANH

150

16

Ngôn ngữ Hàn Quốc

52220210

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

100

Những ngành viết chữ IN HOA là môn thi chính (tính điểm hệ số 2).


TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu
1 Công nghệ thông tin 52480201 Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh. 200
2 Quản trị  kinh doanh 52340101 Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH. 100
3

Tài chính - Ngân hàng

52340201

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

100

4

Kế toán

52340301

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

100

5

Quốc tế học

52220212

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

125

6

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

52340103

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

75

7

Ngôn ngữ Anh

52220201

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH.

250

8

Ngôn ngữ Nga

52220202

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA hoặc TIẾNG ANH.

100

9

Ngôn ngữ Pháp

52220203

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG PHÁP hoặc TIẾNG ANH.

100

10

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG hoặc TIẾNG ANH.

200

11

Ngôn ngữ Đức

52220205

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC hoặc TIẾNG ANH.

100

12

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

52220206

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

50

13

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

52220207

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

50

14

Ngôn ngữ Italia

52220208

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

100

15

Ngôn ngữ Nhật

52220209

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT hoặc TIẾNG ANH

150

16

Ngôn ngữ Hàn Quốc

52220210

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH

100

 * Ghi chú: Những ngành viết chữ IN HOA là môn thi chính (tính điểm hệ số 2).

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ