Chia sẻ với chúng tôi vấn đề này Ths Phạm Thái Sơn – Giám đốc trung tâm tuyển sinh Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM lưu ý các thí sinh là tất cả các nguyện vọng ngành nghề các em chọn trong thời gian này đều là nguyện vọng 1.
Vì vậy, thứ tự nguyện vọng đăng ký không quyết định bạn có trúng tuyển hay không mà là điểm số của bạn quyết định điều đó. Tuy nhiên nếu bạn trúng tuyển nhiều nguyện vọng thì buộc phải học nguyện vọng trúng tuyển trên nhất.
Th.s Phạm Thái Sơn dẫn chứng, ví dụ nếu em đạt điểm 19 khối A và xét vào ngành Công nghệ hóa học tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM ở thứ tự nguyện vọng thứ 2 và bạn A cũng cùng mức điểm và chọn ngành này ở nguyện vọng thứ nhất thì cả hai em đều có cơ hội trúng tuyển là như nhau. Và chính vì nguyên tắc trên nên thí sinh cần lưu ý nguyên tắc sau thì sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn vào các ngành, các trường mình yêu thích.
Thứ nhất là các em cần chọn các ngành mình đánh giá là phù hợp nhất với bản thân và tốt nhất là các ngành này là ngành gần với nhau, ví dụ như các ngành gần với ngành Công nghệ thực phẩm của Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM như Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm, Khoa học dinh dưỡng và Ẩm thực, Công nghệ chế biến thủy sản, hoặc có thể chọn các ngành như Công nghệ hóa học, Công nghệ sinh học thì sẽ phù hợp hơn cho việc học tập của các em sau này.
Bước thứ hai các em chọn trường phù hợp với điểm xét tuyển để tăng cơ hội trúng tuyển (Trường em chọn cần tìm hiểu thêm về học phí, điều kiện học tập – sinh sống, kiểm định chất lượng, …), với các ngành đã lựa chọn các em liệt kê tất cả các trường ở địa bàn mà em dự định sẽ tới học và sắp xếp các trường theo mức điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
Ví dụ, em có điểm khối B đạt 19 điểm và mong muốn học ngành Công nghệ thực phẩm nhưng lo sợ bị rớt vì hàng năm ngành này tại trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đều trên 20 điểm, em nghe nói điểm chuẩn sẽ giảm nhưng em vẫn lo sợ thì em nên làm thế nào?
Trả lời câu hỏi này khá đơn giản, em cứ chọn thứ tự nguyện vọng thứ nhất là ngành Công nghệ thực phẩm và các thứ tự sau là ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sinh học chẳng hạn thì cơ hội trúng tuyển của em rất cao và vào được những ngành gần với nhau và đặc biệt nếu em muốn tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm thì em hoàn toàn có thể học thêm một số ít môn để nhận đồng thời 02 bằng đại học chính quy.
Th.s Phạm Thái Sơn tại lễ khai giảng một chương trình làm việc tại Nhật bản của trường |
Bước cuối cùng là các em thực hiện điều chỉnh, nếu các em không bổ sung thêm ngành nghề thì nên điều chỉnh trực tuyến, và nếu cần thêm nguyện vọng thì các em điều chỉnh bằng phiếu nộp tạo trường THPT nơi các em đã ĐKDT trong kỳ thi THPT quốc gia vừa rồi. Với số lượng nguyện vọng được đăng ký không giới hạn nên các em có thể đăng ký thêm để tăng cơ hội trúng tuyển.
Nhóm ngành gần hệ đại học (tham khảo )
Stt | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm sàn xét tuyển | Nhóm các ngành gần |
1 | Công nghệ Thực phẩm | 7540101 | 17,00 | Nhóm 1 |
2 | Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP | 7540110 | 16,00 | |
3 | Công nghệ Chế biến Thủy sản | 7540105 | 15,00 | |
4 | Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực | 7720499 | 15,00 | |
5 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | 15,00 | |
6 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | 7510401 | 15,00 | |
7 | Công nghệ Chế tạo máy | 7510202 | 16,00 | Nhóm 2 |
8 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | 15,00 | |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Điện_Điện tử | 7510301 | 16,00 | Nhóm 3 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 15,00 | |
11 | Kế toán | 7340301 | 16,00 | Nhóm 4 |
12 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 15,00 | |
13 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | 16,00 | |
14 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 16,00 | Nhóm 5 |
15 | Quản trị du lịch, lữ hành | 7810103 | 16,00 | |
16 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | 15,00 | Nhóm 6 |
17 | An toàn thông tin | 7480202 | 15,00 | |
18 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 7510406 | 15,00 | Nhóm 7 |
19 | Quản lý tài nguyên môi trường | 7850101 | 15,00 | |
20 | Khoa học Chế biến Món ăn | 7720498 | 15,00 | |
21 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 15,00 | |
22 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | 16,00 | |
23 | Công nghệ Vật liệu | 7510402 | 15,00 |
Ngoài ra các em nên tăng cơ hội trúng tuyển của mình bằng hình thức xét tuyển học bạ THPT, với mức điểm tổng của ba năm lớp 10, 11, 12 từ 18 điểm trở lên các em hoàn toàn đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành của trường.
Chương trình định hướng việc làm cho sinh viên hệ cao đẳng chính quy trong chương trình cam kết 100% việc làm tại Nhật Bản |
Trong trường hợp các em không đạt được kết quả trúng tuyển đại học Trường sẽ xét xuống hệ cao đẳng chính quy tại trường, và sau khi các em tốt nghiệp cao đẳng sẽ được liên thông ngay đại học chính quy tại trường.
Với chương trình cao đẳng các em tốt nghiệp được trường cam kết 100% việc làm và đặc biệt các em đăng ký chương trình việc làm Nhật Bản sẽ được cam kết làm việc tại Nhật Bản từ 3 năm – 5 năm với thu nhập từ 25tr-30tr/tháng.
Danh sách các ngành chuyển sang cao đẳng
Stt | Ngành đào tạo đại học | Ngành xét chuyển xuống cao đẳng chính quy |
1 | Công nghệ Thực phẩm | Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm hoặc Công nghệ thực phẩm hoặc Công nghệ Chế biến Thủy sản |
2 | Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP | |
3 | Công nghệ Chế biến Thủy sản | |
4 | Công nghệ Sinh học | |
5 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | |
6 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | |
7 | Công nghệ Vật liệu | |
8 | Công nghệ Chế tạo máy | Công nghệ Cơ khí |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | |
10 | Công nghệ Kỹ thuật Điện_Điện tử | Điện tử |
11 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
12 | Kế toán | Kế toán |
13 | Tài chính - Ngân hàng | |
14 | Quản trị Kinh doanh | Quản trị Kinh doanh |
15 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
16 | Quản trị du lịch, lữ hành | |
17 | Quản lý tài nguyên môi trường | |
18 | Công nghệ Thông tin | Công nghệ thông tin |
19 | An toàn thông tin | |
20 | Khoa học Chế biến Món ăn | Kỹ thuật chế biến món ăn |
21 | Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực | |
22 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh |
23 | Công nghệ dệt, may | Công nghệ may |