Cụ thể như sau:
Tên khối ngành | Hệ đào tạo | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu xét tuyển theo KQ thi THPTQG | Chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức khác | Tổng số NV đăng ký | NV/CT |
Khối I | Cao đẳng | 13.415 | 8.498 | 4.917 | 25.727 | 1,9 |
Đại học | 18.589 | 15.192 | 3.397 | 104.871 | 5,64 | |
Trung cấp | 5.304 | 2.546 | 2.758 | 727 | ||
Khối II (nghệ thuật) | Đại học | 5.320 | 3.040 | 2.280 | 24.891 | 4,68 |
Khối III (KD, q.lý) | Đại học | 121.183 | 88.890 | 32.293 | 832.684 | 6,87 |
Khối IV (KHSS, KHTN) | Đại học | 12.901 | 9.612 | 3.289 | 40.157 | 3,11 |
Khối V (CN, KT, SX, CB) | Đại học | 147.692 | 114.837 | 32.855 | 722.511 | 4,89 |
Khối VI (SK) | Đại học | 31.331 | 24.333 | 6.998 | 215.173 | 6,86 |
Khối VII (DV, ANQP) | Đại học | 99.439 | 77.327 | 22.112 | 783.703 | 7,88 |
Cộng | 455.174 | 344.275 | 110.899 | 2.750.444 | 6,04 |
Đáng chú ý, dù có chính sách nâng cao chất lượng đầu vào, giảm chỉ tiêu, nhưng tỷ lệ nguyện vọng đăng ký trên tổng chỉ tiêu của khối sư phạm (hệ đại học) vẫn khá cao.
Chỉ tiêu tuyển sinh tăng 1,2%
Năm nay, tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 455.174, tăng 1,2% so với năm 2017. Cụ thể như sau:
Nội dung | Năm 2018 | Năm 2017 | Tỷ lệ giữa năm 2018 với 2017 |
1. Tổng chỉ tiêu | 455.174 | 449.559 | Tăng 1,2% |
2. Tổng chỉ tiêu xét tuyển bằng kết quả thi THPT | 344.275 | 338.834 | Tăng 1,6 % |
3. Tổng chỉ tiêu theo phương thức khác (học bạ,…) | 110.899 | 110.725 | Tương đương |
4. Chỉ tiêu sư phạm | 35.590 | 56.725 | Giảm 38% |
Xét kết quả thi THPT quốc gia | 24.369 | 31.576 | Giảm 22,8,% |
Xét tuyển theo phương thức khác | 11.221 | 25.149 | Giảm 55,3% |
5. Tổng số nguyện vọng sư phạm | 125.261 | 176.453 | Giảm 29% |
Tổng số nguyện vọng 1 sư phạm | 43.069 | 58.942 | Giảm 26.9.% |