Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM tuyển ngành Kỹ thuật Thiết kế vi mạch

0:00 / 0:00
0:00

GD&TĐ - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM dự kiến tuyển sinh hai ngành mới trong năm 2024 gồm Kỹ thuật Thiết kế vi mạch và Tâm lý học giáo dục.

Học sinh tham gia ngày hội tư vấn xét tuyển đại học,cao đẳng tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM ngày 14/1. Ảnh: HCMUTE
Học sinh tham gia ngày hội tư vấn xét tuyển đại học,cao đẳng tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM ngày 14/1. Ảnh: HCMUTE

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM vừa thông báo về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024.

Theo đó, nhà trường tuyển sinh hai ngành mới là Kỹ thuật Thiết kế vi mạch và Tâm lý học giáo dục.

TT

Tên ngành đào tạo

Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 6 ngành kỹ thuật (*)

Chương trình Đào tạo bằng tiếng Việt

Chương trình Đào tạo bằng tiếng Anh

Chương trình Việt - Nhật

Tổ hợp môn xét tuyển (in đậm là môn chính nhân hệ số 2)

Mã ngành

Mã ngành

Mã ngành

1

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

7510301V

7510301A


Toán, Lý, Hóa. Toán, Lý, Anh. Toán, Văn, Anh. Toán, Anh, Khoa học tự nhiên (KHTN).

2

Công nghệ Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302V

7510302A

7510302N

3

Công nghệ Kỹ thuật máy tính

7480108V

7480108A


4

Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303V

7510303A


5

Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)

7520212V



6

Hệ thống nhúng và IoT

7480118V



7

Kỹ thuật Thiết kế vi mạch (Ngành mới TS 2024)

7520208V



8

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209V



9

Công nghệ chế tạo máy *

7510202V

7510202A

7510202N

10

Công nghệ Kỹ thuật cơ điện tử *

7510203V

7510203A


11

Công nghệ Kỹ thuật cơ khí *

7510201V

7510201A


12

Kỹ thuật công nghiệp

7520117V



13

Kỹ nghệ gỗ và nội thất

7549002V



14

Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng*

7510102V

7510102A


15

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông *

7580205V



16

Quản lý xây dựng

7580302V



17

Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

7510106V



18

Quản lý và vận hành hạ tầng

7840110V



19

Công nghệ Kỹ thuật ô tô *

7510205V

7510205A

7510205N

20

Công nghệ Kỹ thuật nhiệt

7510206V

7510206A

7510206N

21

Năng lượng tái tạo

7510208V



22

Công nghệ thông tin

7480201V

7480201A

7480201N

23

An toàn thông tin

7480202V



24

Kỹ thuật dữ liệu

7480203V



25

Quản lý công nghiệp

7510601V

7510601A


26

Kế toán

7340301V



27

Thương mại điện tử

7340122V



28

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605V



29

Kinh doanh Quốc tế

7340120V



30

Công nghệ may

7540209V



31

Công nghệ Kỹ thuật in

7510801V



32

Sư phạm công nghệ

7140246V



33

Tâm lý học giáo dục (Ngành mới TS 2024)

7310403V

(Toán, Văn, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Địa, GDCD); (Văn, Sử, Anh).

34

Luật

7380101V

(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Văn, Sử, Địa); (Văn, Toán, Anh).

35

Thiết kế đồ họa

7210403V

(Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Anh, Vẽ TT); (Văn, Anh, Vẽ TT).

36

Kiến trúc

7580101V

(Toán, Văn, Vẽ ĐT); (Toán, Lý, Vẽ ĐT); (Toán, Anh, Vẽ ĐT); (Văn, Anh, Vẽ ĐT).

37

Kiến trúc nội thất

7580103V

38

Công nghệ vật liệu

7510402V

(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN).

39

Công nghệ Kỹ thuật môi trường

7510406V



(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Hóa, Sinh).

(Toán, Hóa, Anh); (Toán, Anh, KHTN).

40

Công nghệ thực phẩm

7540101V

7540101A


41

Công nghệ Kỹ thuật hóa học

7510401V



42

Quản trị NH và DV ăn uống

7810202V

(Toán, Lý, Hóa); (Toán, Văn, Anh); (Toán, Lý, Anh); (Toán, Hóa, Anh).

43

Thiết kế thời trang

7210404V

(Toán, Anh, Vẽ TT); (Toán, Văn, Vẽ TT); (Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT); (Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT).

44

Sư phạm tiếng Anh

7140231V



(Toán, Văn, Anh); (Toán, Anh, KHXH).

45

Ngôn ngữ Anh

7220201V



Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM sử dụng 5 phương thức tuyển sinh: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; xét tuyển bằng học bạ THPT; xét điểm thi THPT 2024; xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.

Với phương thức tuyển thẳng, nhà trường tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật.

Với phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 5 trở lên.

Diện

Xét tuyển

Nội dung xét

Tiêu chuẩn

Chỉ tiêu

1

Ưu tiên xét tuyển học sinh có giải 1, 2, 3 cấp tỉnh; giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia.

Học sinh giỏi (Toán; Lý; Hóa; Văn; Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; giải khuyến khích học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc thí sinh đạt giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia.

Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích, giải tư KHKT quốc gia.

5-10%

2

Ưu tiên xét tuyển Học sinh giỏi trường Chuyên, Tốp 200.

Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200.

Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi.

10-20%

3

Điểm SAT quốc tế.

Điểm SAT quốc tế.

Điểm SAT ≥ 800.

1-2%

4

Ưu tiên xét tuyển học sinh do Ban giám hiệu trường liên kết giới thiệu.

Chỉ tiêu phân bổ theo từng trường - có thông báo, hướng dẫn riêng.

Ban giám hiệu trường liên kết chọn.

5-10%

Với phương thức xét tuyển học bạ THPT trong 3 năm gần nhất (tốt nghiệp năm 2022, 2023 và 2024):Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn); mỗi môn từ 5 trở lên.

Xét tuyển dựa vào tổng điểm học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp. Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: Trường THPT chuyên; Trường THPT tốp 200; Trường THPT còn lại.

ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT1 = ∑ ĐTBHB 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Cách tính điểm ĐTBHB môn Toán với ĐTB từng học kỳ môn toán như sau

HK1 lớp 10

HK2 lớp 10

HK1 lớp 11

HK2 lớp 11

HK1 lớp 12

ĐTBHB5 học kỳ

(Trung bình cộng)

7,0

5,0

8,0

7,0

9,0

7,20

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2; ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2 (đối với tổ hợp dùng 2 môn Vẽ, chi tiết môn Vẽ nhân 2 được in đậm trong phụ lục 1 đính kèm). Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT2 = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ tiếng Anh hoặc Điểm Vẽ x 2) x ¾ + Điểm ưu tiên.

Ví dụ: Một học sinh Trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán (môn 1) của 5 học kỳ là 7,0; môn Văn (môn 2): 6,0; môn: Tiếng Anh hoặc Năng khiếu (Vẽ) là: 8,0 thì cách tính như sau:

ĐTBHB

5 học kỳ

(Môn 1)

ĐTBHB

5 học kỳ

(Môn 2)

Điểm môn tiếng Anh hoặc Năng khiếu

Điểm xét tuyển

(1)

(2)

(3)

{(1) + (2) + (3)*2}*3/4

7,0

6,0

8,0

21,75

Nhà trường tổ chức thi riêng các môn năng khiếu, thí sinh đăng ký dự thi (Vẽ Trang trí Màu nước, Vẽ Đầu tượng) tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.

Thí sinh có thể chọn thi cả 2 môn. Hạn cuối nhận hồ sơ trực tuyến và phí dự thi 300.000đ/môn: 27/5/2024. Thí sinh xem phòng thi, số báo danh từ ngày 04/6/2024 trên webiste: http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home.

Thời gian thi vào ngày 8-9/6/2024. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được tự động cập nhật trên hệ thống khi có kết quả.

Công nhận điểm thi môn Năng khiếu (thi năm 2024) của các trường: Đại học Kiến trúc TPHCM, Đại học Mỹ thuật TPHCM. Thí sinh bắt buộc phải nộp phiếu điểm thi các môn Năng khiếu trước ngày 14/6/2024 (hình thực nộp: trực tuyến trên trang xettuyen.hcmute.edu.vn).

Điểm ưu tiên theo đối tượng: thí sinh khai trên hệ thống; Điểm ưu tiên khu vực: nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ GD&ĐT quy định.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ