Trường ĐH Giao thông vận tải công bố quy đổi tương đương điểm trúng tuyển

GD&TĐ - Chiều 23/7, Trường ĐH Giao thông vận tải công bố nguyên tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển.

Ngày hội lựa chọn nguyện vọng xét tuyển 2025 – sáng 19/7. Ảnh: NTCC.
Ngày hội lựa chọn nguyện vọng xét tuyển 2025 – sáng 19/7. Ảnh: NTCC.

Cùng ngày, Trường ĐH Giao thông vận tải công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển). Đây là mức điểm tối thiểu của tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 như sau:

* Trường ĐH Giao thông vận tải công bố bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) giữa các phương thức xét tuyển như bảng dưới đây:

STT
Khoảng
Điểm thi THPT 2025
Điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)
Điểm thi Đánh giá năng lực (HSA)
Điểm Học bạ THPT
1
Khoảng 1
29.25 - 30.00
83.98 - 100
118 - 127
29.50 - 30.00
2
Khoảng 2
28.46 - 29.25
76.23 - 83.98
109.81 - 118
28.97 - 29.50
3
Khoảng 3
27.55 - 28.46
69.88 - 76.23
103.13 - 109.81
28.36 - 28.97
4
Khoảng 4
25.08 - 27.55
59.71 - 69.88
88.23 - 103.13
26.71 - 28.36
5
Khoảng 5
23.46 - 25.08
55.22 - 59.71
80.84 - 88.23
25.63 - 26.71
6
Khoảng 6
19.50 - 23.46
46.95 - 55.22
67.00 - 80.84
22.99 - 25.63
7
Khoảng 7
15.00 - 19.50
37.44 - 46.95
53.60 - 67.00
19.98 - 22.99

Trường ĐH Giao thông vận tải lưu ý: Dựa vào công thức nội suy để quy đổi các mức điểm chuẩn giữa các phương thức. Đối với phương thức xét theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh: sử dụng bảng quy đổi do đơn vị này công bố.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn):

Với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, theo thang điểm 30, cách tính tổng điểm xét tuyển như sau: Tổng điểm xét tuyển = (Môn chính x 2 + 2 môn còn lại) x3/4 + điểm ưu tiên (nếu có).

Với phương thức xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm 2025 của ĐH Bách khoa Hà Nội, theo thang điểm 100;

Với phương thức xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia Hà Nội, theo thang điểm 150;

Với phương thức xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, theo thang điểm 1.200.

Theo đó, nhà trường đưa ra mức điểm sàn xét tuyển năm 2025 như sau:

Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - Mã trường GHA:

TT
Mã xét tuyển
Tên ngành/chương trình đào tạo
Theo KQ thi THPT
Theo ĐGTD
Theo ĐGNL
(ĐHQGHN)
Theo Học bạ
1. Chương trình đào tạo chuẩn
1
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
20.00
---
68.75
23.32
2
7480101
Khoa học máy tính
47.99
---
---
3
7480201
Công nghệ thông tin
---
---
4
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
---
---
5
7520130
Kỹ thuật ô tô (bao gồm lớp kỹ sư tài năng)
---
---
6
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá, Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông)
68.75
---
7
7520201
Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT, Hệ thống điện trong giao thông và công nghiệp)
18.00
43.78
62.53
---
8
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp)
---
9
7520107
Kỹ thuật robot (chuyên ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo)
---
10
7310101
Kinh tế (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đầu tư, Kinh tế bưu chính viễn thông)
---
21.99
21.99
11
7340101
Quản trị kinh doanh
---
12
7340201
Tài chính - Ngân hàng
---
13
7340301
Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp)
---
14
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
---
15
7840101
Khai thác vận tải (chuyên ngành: Vận tải - Thương mại quốc tế, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị, Vận tải - Kinh tế đường bộ và thành phố, Vận tải đường sắt)
---
16
7840104
Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải hàng không, Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải thuỷ bộ)
18.00
---
62.53
17
7580301
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý cơ sở hạ tầng, Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng)
---
18
7520103
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hoá thiết kế cơ khí)
43.78
---
19
7520115
Kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hoà không khí)
---
20
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Máy xây dựng, Kỹ thuật máy động lực)
---
21
7520216-GTTM
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Hệ thống giao thông thông minh)
---
22
7220201
Ngôn ngữ Anh
16.00
---
56.58
20.66
23
7580302
Quản lý xây dựng
---
24
7580101
Kiến trúc
---
---
25
7460112
Toán ứng dụng (chuyên ngành toán tin ứng dụng)
39.55
---
26
7520320
Kỹ thuật môi trường
---
27
7580215
Kỹ thuật an toàn giao thông (Ngành tuyển sinh các năm trước: Công nghệ kỹ thuật giao thông - Chuyên ngành: Kỹ thuật an toàn giao thông)
---
28
7580201
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Vật liệu và công nghệ xây dựng)
---
29
7580106
Quản lý đô thị và công trình
---
30
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
---
31
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ (bao gồm lớp tài năng), Đường bộ và kỹ thuật giao thông, Cầu và kết cấu, Đường sắt/Đường sắt đô thị, Xây dựng sân bay cảng hàng không, Công trình giao thông đô thị)
---
32
7580210
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành: cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị)
---
2. Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực vi mạch bán dẫn
33
7480106
Kỹ thuật máy tính (với các thí sinh xét theo điểm thi THPT đạt tổng điểm xét tuyển thuộc nhóm 25% thí sinh có điểm của tổ hợp môn xét tuyển cao nhất toàn quốc và thuộc nhóm 20% thí sinh có điểm môn Toán cao nhất toàn quốc (theo số liệu do Bộ GDĐT công bố hằng năm) sẽ được học lớp kỹ sư tài năng chuyên sâu vi mạch bán dẫn)
18.00
43.78
62.53
---
3. Các chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị
34
7840101 DS
Khai thác vận tải (chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt tốc độ cao, Khai thác và quản lý đường sắt đô thị)
18.00
18.00
---
62.53
21.99
21.99
35
7520116 DS
Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành Kỹ thuật phương tiện đường sắt tốc độ cao)
43.78
43.78
---
36
7520201 DS
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện đường sắt tốc độ cao, Đường sắt đô thị)
---
37
7520216 DS
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt hiện đại)
---
38
7580205 DS
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành đường sắt tốc độ cao)
16.00
39.55
---
20.66
4. Các chương trình tiên tiến và chất lượng cao
39
7480201 QT
Công nghệ thông tin (Chương trình CLC Công nghệ thông tin Việt-Anh)
20.00
47.99
---
23.32
40
7340101 QT
Quản trị kinh doanh (Chương trình CLC Quản trị kinh doanh Việt-Anh)
18.00
---
62.53
21.99
41
7340301 QT
Kế toán (Chương trình CLC Kế toán tổng hợp Việt-Anh)
---
42
7520103 QT
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình CLC Cơ khí ô tô Việt - Anh)
43.78
---
43
7580301 QT
Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC Kinh tế xây dựng công trình GT Việt-Anh)
---
62.53
44
7580302 QT
Quản lý xây dựng (Chương trình CLC Quản lý xây dựng Việt - Anh)
16.00
---
56.58
20.66
45
7580201 QT
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình GT)
39.55
---
46
7580205 QT1
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu-Đường bộ Việt-Pháp)
---
47
7580205 QT2
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu-Đường bộ Việt-Anh)
---
48
7580205 QT3
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Công trình giao thông đô thị Việt-Nhật)
---
5. Chương trình liên kết quốc tế
49
7340101 LK
Chương trình liên kết QT Ngành Quản trị kinh doanh (ĐH EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, học bằng tiếng Anh)
16.00
---
---
20.66

Đối với phương thức xét theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh, Trường ĐH Giao thông vận tải sử dụng bảng quy đổi do đơn vị này công bố để quy đổi điểm sàn phương thức đánh giá năng lực.

TT
Mã xét
tuyển
Tên ngành/chương trình đào tạo
Theo KQ thi THPT
Theo Học bạ
1. Chương trình đào tạo chuẩn
1
7480201
Công nghệ thông tin
19.00
22.65
2
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
3
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
4
7520130
Kỹ thuật ô tô
5
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Tự động hoá)
6
7480106
Kỹ thuật máy tính
17.00
21.32
21.32
7
7340120
Kinh doanh quốc tế
8
7340201
Tài chính - Ngân hàng
9
7840101
Khai thác vận tải (chuyên ngành: Vận tải - Thương mại quốc tế, Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị)
17.00
10
7340101
Quản trị kinh doanh
11
7340301
Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp)
12
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành: Máy xây dựng, Kỹ thuật máy động lực)
13
7520201
Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT)
14
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Kỹ thuật Điện tử và tin học công nghiệp)
15
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
16
7840104
Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế vận tải thuỷ bộ)
17
7580101
Kiến trúc
15.00
19.98
18
7580201
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
19
7580301
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng)
20
7580302
Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Quản lý dự án)
21
7580106
Quản lý đô thị và công trình
22
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ, Đường bộ và kỹ thuật giao thông)
2. Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao
23
7580205-DS
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Đường sắt tốc độ cao)
15.00
19.98
3. Chương trình đào tạo chất lượng cao
24
7580205-CLC
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC Cầu - Đường bộ Việt-Anh)
15.00
19.98

Trường ĐH Giao thông vận tải lưu ý: Điểm sàn là ngưỡng điểm tối thiểu được nộp đăng ký xét tuyển, không phải điểm chuẩn trúng tuyển. Điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được công bố vào ngày 22/8/2025. Thí sinh chỉ cần đạt tối thiểu điểm sàn của một trong các phương thức vẫn được đăng ký xét tuyển.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ