Để xét công nhận tốt nghiệp THPT và xét tuyển sinh vào Trường ĐH Bách khoa TPHCM, thí sinh dự thi 4 môn theo quy định của Bộ GD&ĐT và đăng ký dự thi thêm các môn phù hợp với khối thi do trường quy định. Thí sinh nên chọn các môn Toán - Văn - Tiếng Anh - Lý - Hóa.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT dự thi chỉ để xét tuyển sinh vào trường đăng ký môn thi theo quy định của Trường, nên chọn các môn Toán - Tiếng Anh - Lý - Hóa.
Trường cũng chỉ xét những thí sinh đạt thêm điều kiện: Có hạnh kiểm đạt từ loại khá học kỳ (HK) 1 lớp 12 trở lên; có trung bình cộng ĐTB của 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) từ 6,5 trở lên với hệ đại học và có trung bình cộng ĐTB của 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) từ 6,0 trở lên vớ hệ cao đẳng.
Chi tiết tổ hợp môn thi vào Trường ĐH Bách khoa TPHCM như sau:
TT |
Nhóm ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp môn thi |
1 |
Máy tính và CNTT |
Khoa học máy tính |
Toán - Lý - Hóa |
2 |
Kỹ thuật máy tính |
||
3 |
Điện - Điện tử |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
|
4 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
||
5 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
||
6 |
Cơ khí - Cơ điện tử |
Kỹ thuật cơ - điện tử |
|
7 |
Kỹ thuật cơ khí |
||
8 |
Kỹ thuật nhiệt |
||
9 |
Dệt - May |
Kỹ thuật dệt |
|
10 |
Công nghệ may |
||
11 |
Xây dựng |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
|
12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
||
13 |
Kỹ thuật công trình biển |
||
14 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
||
15 |
Kỹ thuật công trình thuỷ |
||
16 |
Địa chất - Dầu khí |
Kỹ thuật địa chất |
|
17 |
Kỹ thuật dầu khí |
||
18 |
Giao thông |
Kỹ thuật hàng không |
|
19 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
||
20 |
Kỹ thuật tàu thuỷ |
||
21 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
||
22 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
||
23 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
||
24 |
Vật lý kỹ thuật - Cơ KT |
Vật lý kỹ thuật |
|
25 |
Cơ kỹ thuật |
||
26 |
Hóa-Thực phẩm-Sinh học |
Công nghệ sinh học |
Toán - Lý - Hóa |
27 |
Kỹ thuật hoá học |
||
28 |
Công nghệ thực phẩm |
||
29 |
Quản lý công nghiệp |
Toán - Lý - Hóa |
|
30 |
Môi trường |
Kỹ thuật môi trường |
Toán - Lý - Hóa |
31 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
||
32 |
Kỹ thuật vật liệu |
||
33 |
Kiến trúc |
Toán - Lý - Năng khiếu (Vẽ đầu tượng) (Toán x 2) |
|
34 |
Bảo dưỡng công nghiệp |
Toán - Lý - Hóa |