Trường Đại học Sài Gòn tuyển 5.220 chỉ tiêu

GD&TĐ - Năm 2025, Trường Đại học Sài Gòn tuyển 48 ngành, sử dụng 4 phương thức tuyển sinh với 5.220 chỉ tiêu, theo công bố vào tối 17/3.

Trường Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND TPHCM. Ảnh: Mạnh Tùng
Trường Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục công lập thuộc UBND TPHCM. Ảnh: Mạnh Tùng

Theo đó, các ngành tuyển sinh và chỉ tiêu trong năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn gồm:

Tên ngành
Chỉ tiêu (Dự kiến)
Quản lý giáo dục
40
Giáo dục Mầm non
200
Giáo dục Tiểu học
200
Giáo dục chính trị
10
Sư phạm Toán học
40
Sư phạm Vật lý
10
Sư phạm Hoá học
10
Sư phạm Sinh học
10
Sư phạm Ngữ văn
50
Sư phạm Lịch sử
10
Sư phạm Địa lý
10
Sư phạm Âm nhạc
75
Sư phạm Mỹ thuật
75
Sư phạm Tiếng Anh
120
Sư phạm Khoa học tự nhiên
60
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
40
Ngôn ngữ Anh
260
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
100
Lịch sử
30
Tâm lý học
100
Địa lý học
30
Quốc tế học
80
Việt Nam học
140
Thông tin - Thư viện
30
Quản trị kinh doanh
360
Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
100
Kinh doanh quốc tế
200
Tài chính - Ngân hàng
500
Kế toán
380
Kế toán (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
50
Kiểm toán
60
Quản trị văn phòng
70
Luật
210
Khoa học môi trường
30
Khoa học dữ liệu
80
Toán ứng dụng
90
Kỹ thuật phần mềm
110
Trí tuệ nhân tạo
80
Công nghệ thông tin
400
Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
350
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
45
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông
45
Công nghệ kỹ thuật môi trường
30
Kỹ thuật điện
30
Thiết kế vi mạch
50
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
40
Du lịch
120
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
60

Nhà trường sử dụng 4 phương thức tuyển sinh:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đối tượng xét theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của trường năm 2025.

- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCMnăm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

- Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Trong đó:

+ Thí sinh được chọn điểm môn thi cao nhất trong các lần thi tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi để nộp điểm xét tuyển.

- Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Tổ hợp môn xét tuyển các ngành với phương thức 3 và 4 như sau:

- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi V-SAT (phương thức 3), môn còn lại là một trong số các môn thi Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh và đảm bảo các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không trùng nhau. Không áp dụng phương thức này với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

- Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, môn còn lại là một trong số các môn thi tốt nghiệp THPT (Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ Nông nghiệp) và đảm bảo các môn trong tổ hợp môn xét tuyển không trùng nhau.

TT
Tên ngành
Mã số CTĐT
Tổ hợp môn xét tuyển gồm 03 môn thi
không trùng nhau

Môn 1 (hệ số)
Môn 2 (hệ số)
Môn 3 (hệ số)
1
Giáo dục Mầm non
7140201
Ngữ văn (1)
Năng khiếu 1 (1)
Năng khiếu 2 (1)
Toán (1)
2
Sư phạm Mỹ thuật
7140222
Ngữ văn (1)
Năng khiếu 3 (1)
Năng khiếu 4 (1)
3
Sư phạm Âm nhạc
7140221
Ngữ văn (1)
Năng khiếu 5 (1)
Năng khiếu 6 (1)
4
Giáo dục Tiểu học
7140202
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
5
Giáo dục chính trị
7140205
Ngữ văn (3)
Toán (1)
Môn còn lại (1)
6
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Ngữ văn (5)
Toán (1)
Môn còn lại (1)
7
Sư phạm Địa lý
7140219
Ngữ văn (3)
Địa lý (5)
Môn còn lại (1)
8
Địa lý học
7310501
Ngữ văn (3)
Địa lý (5)
Môn còn lại (1)
9
Lịch sử
7229010
Ngữ văn (3)
Lịch sử (5)
Môn còn lại (1)
10
Sư phạm Lịch sử
7140218
Ngữ văn (3)
Lịch sử (5)
Môn còn lại (1)
11
Sư phạm Hóa học
7140212
Toán (3)
Hóa học (5)
Môn còn lại (1)
12
Sư phạm Sinh học
7140213
Toán (3)
Sinh học (5)
Môn còn lại (1)
13
Sư phạm Vật lý
7140211
Toán (3)
Vật lý (5)
Môn còn lại (1)
14
Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)
7140249
Ngữ văn (5)
Lịch sử (3)
Môn còn lại (1)
Địa lý (3)
15
Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS)
7140247
Toán (5)
Vật lý (3)
Môn còn lại (1)
Hóa học (3)
Sinh học (3)
16
Ngôn ngữ Anh
7220201
Toán (3)
Tiếng Anh (5)
Môn còn lại (1)
Ngữ văn (3)
17
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
7220201CLC
Toán (3)
Tiếng Anh (5)
Môn còn lại (1)
Ngữ văn (3)
18
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
Toán (3)
Tiếng Anh (5)
Môn còn lại (1)
Ngữ văn (3)
19
Khoa học dữ liệu
7460108
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
20
Sư phạm Toán học
7140209
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
21
Toán ứng dụng
7460112
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
22
Công nghệ thông tin
7480201
Toán (5)
Tin học (3)
Môn còn lại (1)
Toán (5)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
23
Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
7480201CLC
Toán (5)
Tin học (3)
Môn còn lại (1)
Toán (5)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
24
Kỹ thuật phần mềm
7480103
Toán (5)
Tin học (3)
Môn còn lại (1)
Toán (5)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
25
Trí tuệ nhân tạo
7480107
Toán (5)
Tin học (3)
Môn còn lại (1)
Toán (5)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
Môn còn lại (1)
(không có môn Tin học)
26
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
27
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
7510301
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
28
Kỹ thuật điện
7520201
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
29
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
30
Thiết kế vi mạch
7520202
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
31
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
32
Khoa học môi trường
7440301
Toán (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
33
Quản lý giáo dục
7140114
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
34
Tâm lí học
7310401
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
35
Luật
7380101
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
36
Việt Nam học
7310630
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
37
Quốc tế học
7310601
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
38
Du lịch
7810101
Ngữ văn (3)
Toán (3)
Môn còn lại (1)
39
Thông tin - Thư viện
7320201
Ngữ văn (5)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
40
Quản trị kinh doanh
7340101
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
41
Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
7340101CLC
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
42
Kinh doanh quốc tế
7340120
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
43
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
7810202
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
44
Quản trị văn phòng
7340406
Toán (3)
Ngữ văn (3)
Môn còn lại (1)
45
Kế toán
7340301
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
46
Kế toán (Chương trình đào tạo chất lượng cao)
7340301CLC
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
47
Kiểm toán
7340302
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)
48
Tài chính - Ngân hàng
7340201
Toán (3)
Môn còn lại (1)
Môn còn lại (1)

- Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển

Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển căn cứ bảng sau:

TT
Tên Chứng chỉ
Điểm quy đổi
Ghi chú
8.0
9.0
10
1
IELTS
4.0 - 5.0
5.5 – 6.5
>=7.0
2
TOEFL ITP
450-499
500-626
>=627
3
TOEFL iBT
30 - 45
46 - 93
>=94
4
TOEIC (4 kỹ năng)
- Nghe
- Đọc
- Nói
- Viết
275-399
275-384
120-159
120-149
400-489
385-454
160 - 179
150 -179
>=490
>=455
>=180
>=180
5
PTE Academic (Pearson)
43-58
59-75
>=76
6
Linguaskill
140-159
160-179
>=180
7
Aptis ESOL (General)
B1
B2
C
8
Aptis ESOL (Advanced)
B1
B2
C1
9
VSTEP (3 bậc)
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp môn xét tuyển không có môn tiếng Anh
1.0
1.5
2.0

+ Đối với phương thức 2: Cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

+ Đối với các phương thức 3 và phương thức 4:

Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh).

Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

+ Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.

- Đối với kì thi các môn năng khiếu

+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi kỳ thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn (phương thức đăng ký và lịch thi sẽ được thông báo trên trang thông tin tuyển sinh của Trường).

+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kỳ thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Kiến trúc TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các trường để nộp xét tuyển.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ