TPHCM chính thức 'chốt' bảng giá đất điều chỉnh, cao nhất 687 triệu đồng/m2

GD&TĐ -Giá đất cao nhất ở TPHCM là 687 triệu đồng/m2, nằm ở tuyến đường Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ (Quận 1).

TPHCM chính thức 'chốt' bảng giá đất điều chỉnh, cao nhất 687 triệu đồng/m2
TPHCM chính thức 'chốt' bảng giá đất điều chỉnh, cao nhất 687 triệu đồng/m2

Chủ tịch UBND TPHCM vừa ký quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020 về bảng giá đất trên địa bàn TPHCM.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.

Theo đó, so với dự thảo hồi tháng 7, giá đất ở có 4.299 tuyến đường đã được giảm xuống, 160 tuyến giữ nguyên và 98 đường tăng thêm.

Tuy nhiên nhìn chung, mức giá ở quyết định này giảm 20%-25% so với dự thảo và tăng 4-38 lần so với Quyết định 02 (chưa nhân hệ số K), tùy vị trí.

Tại khu vực Quận 1, những tuyến đường có giá cao nhất TPHCM là Đồng Khởi, Lê Lợi, Nguyễn Huệ được điều chỉnh giảm xuống còn 687 triệu đồng mỗi m2 thay cho mức 810 triệu đồng/m2 ở dự thảo trước đó. Mức giá này tăng 4,2 lần so với bảng giá đất hiện hành, nhưng giảm 16% so với giá đề xuất cũ.

Mức giá ở một số tuyến đường lân cận như Đông Du là 409 triệu đồng mỗi m2; tuyến Hai Bà Trưng (tùy đoạn) có giá từ 350 - 450 triệu đồng, đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ Công trường Mê Linh đến cầu Nguyễn Tất Thành) có giá 447 triệu đồng/m2.

Mức giá này tăng 3 - 4,5 lần so với giá đất tại Quyết định 02, nhưng thấp hơn so với dự thảo cũ 100 - 200 triệu đồng.

d4b38ff228be90e0c9af-993-6768.jpg
TPHCM chính thức chốt bảng giá đất điều chỉnh, cao nhất 687 triệu đồng/m2. (Ảnh: Quốc Hải)

Tại khu vực Quận 3, toàn bộ tuyến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Hai Bà Trưng, Nguyễn Thị Minh Khai, Công Trường Quốc Tế là nơi có giá đất mới cao nhất quận, từ 305 - 340 triệu đồng mỗi m2, giảm 20-30% so với giá đề xuất trước, tăng khoảng 5 lần so với hiện tại.

Trong khi đó, TP Thủ Đức là địa phương có thay đổi mạnh trong dự thảo bảng giá đất mới lần này khi giá đất hiện hành dao động dưới 22 triệu đồng/m2, thì theo bảng giá đất điều chỉnh lần này đã lên đến 120 triệu đồng mỗi m2, tăng 9 lần.

Theo đánh giá của Sở Tài nguyên và Môi trường, nếu bảng giá đất theo quyết định 02/2020 bằng khoảng 30% giá thị trường tại TPHCM thì bảng giá đất mới được điều chỉnh sẽ bằng khoảng 50%.

Huyện Hóc Môn là địa phương có mức điều chỉnh giá đất cao nhất khoảng 30 lần. Chẳng hạn, đường Song hành Quốc lộ 22, đoạn từ Nguyễn Ảnh Thủ đến Lý Thường Kiệt, giá đất là 32 triệu đồng/m2.

Giá đất ở khu vực Cần Giờ tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác. Chẳng hạn, tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2, khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.

Đối với đất nông nghiệp sẽ phân làm 3 khu vực và 3 vị trí. Trong đó khu vực 1 gồm: Quận 1, 3, 4, 5, 6, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận. Khu vực 2 gồm: Quận 7, 8, 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp, TP.Thủ Đức. Khu vực 3 gồm: huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Cần Giờ.

Cách tính giá đất nông nghiệp là lấy giá đất trong Quyết định 02/2020 nhân cho hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) tương ứng theo từng khu vực, vị trí tại Quyết định 56/2023. Khu vực 1 nhân hệ số K là 2,7 lần. Khu vực 2 nhân hệ số K 2,6 lần. Khu vực 3 nhân hệ số K 2,5 lần.

Theo đánh giá của Hội đồng thẩm định, giá đất nông nghiệp tại TPHCM đã được điều chỉnh nhằm tạo điều kiện cho ngành sản xuất nông nghiệp thành phố ổn định và phát triển đảm bảo chiến lược về an ninh lương thực thực phẩm.

Giá đất trồng cây hằng năm (đất lúa và đất trồng cây hằng năm khác) ở khu vực 1 từ 432.000 - 765.000 đồng/m2 tùy vị trí.

Đối với khu vực 2: từ 416.000 - 650.000 đồng/m2 tùy vị trí.

Đối với khu vực 3 từ 400.000 - 625.000 đồng/m2 tùy vị trí.

Đối với đất trồng cây lâu năm, ở khu vực 1 có giá từ 518.000 - 810.000 đồng/m2 tùy vị trí. Đối với khu vực 2 từ 499.000 - 780.000 đồng/m2 tùy vị trí. Khu vực 3 có giá từ 480.000 - 750.000 đồng/m2 tùy vị trí.

Đáng lưu ý, giá đất thương mại, dịch vụ đã được điều chỉnh giảm sâu. Chẳng hạn, giá đất thương mại, dịch vụ tại đường Đồng Khởi điều chỉnh mới có giá thuê là xấp xỉ 550 triệu đồng/m2 nhân với tỷ lệ phần trăm 0,25% đến 3% (chờ quyết định của UBND TP) trong khi so với bảng giá theo quyết định 02/2020 thì có giá hơn 9 triệu đồng.

Tương tự giá đất sản xuất kinh doanh (bao gồm cả đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khoáng sản; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp); đất quốc phòng, an ninh; đất công cộng; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp khác... cũng được điều chỉnh giảm.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Truyện ngắn: Mẹ và vợ

Truyện ngắn: Mẹ và vợ

GD&TĐ - Gã thuộc mẫu người hướng ngoại: Ưa bay nhảy, thích gặp gỡ kết giao, trà dư tửu hậu với bạn bè hơn đoàn tụ chuyện trò cùng anh em, cha mẹ, vợ con.