STT | Cấp học Khu vực | Mầm non | Trung hoc cơ sở | Trung học cơ sở có học nghề | Trung học phổ thông | |
Bán trú | Không bán trú | |||||
I | Thành thị | |||||
1 | Các phường thuộc thành phố Huế | 166 | 110 | 86 | 105 | 90 |
2 | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà | 106 | 79 | 66 | 80 | 72 |
II | Nông thôn | |||||
1 | Các thị trấn đồng bằng | 79 | 59 | 50 | 65 | 57 |
2 | Các xã đồng bằng | 51 | 39 | 32 | 45 | 42 |
III | Miền núi | |||||
1 | Các thị trấn miền núi | 26 | 19 | 16 | 30 | 21 |
2 | Các xã miền núi | 13 | 11 | 9 | 15 | 14 |
Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng, quản lý tiền học phí thực hiện theo quy định tại Nghị đinh số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của liên Bộ GD&ĐT - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Giao UBND tỉnh căn cứ tiêu chí, điều kiện, phân loại trường để xây dựng mức thu học phí tại một số trường học ở các địa bàn thuận lợi, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu thực tiễn của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.