Ngày 6/5, Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm (thuộc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội) cho biết đã nhận 5.678 hồ sơ đăng ký vào lớp 10 năm nay, tăng gần 300 so với năm trước.
Với tổng chỉ tiêu 420, tỷ lệ chọi trung bình vào các khối chuyên của trường năm nay xấp xỉ 1 chọi 15. Trong đó tiếng Anh vẫn là khối chuyên có tỷ lệ chọi cao nhất (1 chọi 22,9).
Tiếp theo là chuyên Tin với tỷ lệ 1 chọi 19,1; chuyên Vật lý và chuyên Ngữ văn có tỷ lệ 1 chọi 13,1; chuyên Toán, Hóa học xấp xỉ 1 chọi 10; chuyên Địa lý có tỷ lệ chọi thấp nhất ở mức 1 chọi 7.
Năm 2025, Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm tuyển tổng 420 chỉ tiêu ở 8 khối chuyên, trong đó có 80 chỉ tiêu chuyên có học bổng. Các lớp chuyên Toán, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh tuyển 70 chỉ tiêu; chuyên Vật lý, Địa lý, Tin học, Sinh học tuyển 35 chỉ tiêu.
Tham dự kỳ thi lớp 10 Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm, thí sinh phải thực hiện 4 bài thi: Toán (vòng 1), Ngữ văn (vòng 1), Tiếng Anh (vòng 1) và môn chuyên. Thí sinh đăng ký chuyên nào thì thi môn chuyên tương ứng.
Riêng môn Khoa học tự nhiên thi vào lớp chuyên theo mạch nội dung: lớp chuyên Vật lý (mạch Năng lượng và sự biến đổi), lớp chuyên Hóa (mạch Chất và sự biến đổi của chất), lớp chuyên Sinh (mạch Vật sống); thi vào lớp chuyên Địa lý theo phân môn Địa lý.
Thí sinh không được cộng điểm ưu tiên, được xét theo từng lớp chuyên, lấy từ cao xuống thấp. Riêng lớp chuyên Địa lý, trường dành 50% chỉ tiêu cho những em đăng ký lớp chuyên này, còn lại dành cho nhóm đăng ký chuyên khác nhưng không đỗ.
Năm ngoái, trường chuyên Sư phạm nhận gần 5.400 hồ sơ đăng ký vào lớp 10. Môn Tiếng Anh có số học sinh đăng ký nhiều nhất với 1.491 hồ sơ. Trong khi đó, chỉ tiêu nhà trường dành cho lớp chuyên Anh là 70. Như vậy, “tỷ lệ chọi” của lớp này lên tới 1/21,3.
Theo kế hoạch, kết quả thi tuyển lớp 10 năm nay được nhà trường công bố trước ngày 30/6.
TT | Môn chuyên | Số hồ sơ đăng ký |
1 | Toán | 622 |
2 | Tin | Thi môn Toán 557 Tin môn Tin 113 |
3 | Vật lý | 459 |
4 | Hóa học | 686 |
5 | Sinh học | 438 |
6 | Ngữ văn | 920 |
7 | Tiếng Anh | 1.604 |
8 | Địa lý | 239 |
Tổng | 5678 |