I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3.Tư tưởng, tình cảm, thái độ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên
- Học sinh
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: ( Không yêu cầu ghi bao nhiêu phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (Không yêu cầu ghi câu hỏi bài cũ)
3.Giới thiệu bài mới:
a. Mở bài: (Chỉ cần viết đôi lời dẫn vào bài).
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức cần đạt |
Mục I :… Hoạt động 1:… | I/… |
4. Củng cố: (Chốt lại phần kiến thức hoặc nâng cao kiến thức).
5. Dặn dò: (Không yêu cầu ghi dặn dò).
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................
GIÁO ÁN MINH HỌA:
BÀI 3
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất: thời điểm, động lực…
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện giai cấp; nhà nước ra đời.
-Hiểu và nhớ các khái niệm, thuật ngữ lịch sử: "Vượn cổ", "Người tối cổ", "Người tinh khôn", "Xã hội nguyên thuỷ", "Thị tộc"...
2.Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh ảnh, kênh hình để phân biệt “ Vượn cổ”, “Người tối cổ”, “Người tinh khôn”.
3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ
-Thấy rõ giá trị của lao động sản xuất trong quá trình chuyển biến của loài người và sự phát triển xã hội loài người.
- Tinh thần yêu lao động, nghĩa vụ lao động.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Bộ tranh ảnh lịch sử "Từ nguồn gốc....” ( của Công ty thiết bị 1- Bộ GD-ĐT ) ; các tranh từ Hình 3 à Hình 7 SGK .
- GV chuẩn bị băng hình về đời sống của người ...(nếu có)
- GV có thể đọc thêm một số tài liệu tham khảo như :
+Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong dạy và học theo SGK lịch sử lớp 6 (của Vụ Trung học phổ thông - 1992)
+Vở bài tập lịch sử lớp 6 (NXB Đại học Sư phạm)
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:…
2.Kiểm tra bài cũ:…
3.Giới thiệu bài mới
a.Mở bài: Các loại tài liệu khoa học cho chúg ta biết con người không phải sinh ra cùng một lúc với trái đất và các động vật khác, cũng như không phải khi sinh ra con người đã có hình dạng, sự hiểu biết và lao động sáng tạo như ngày nay... Bài " Xã hội nguyên thuỷ" sẽ giúp chúng ta hiểu sơ lược về sự xuất hiện của loài người và tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung kiến thức cần đạt |
Mục 1.Con người đã xuất hiện như thế nào? * Mức độ kiến thức cần đạt. HS cần hiểu được thế nào là Vượn cổ, Người tối cổ ; dấu tích của họ được tìm thấy ở những đâu ? Nắm được cuộc sống của Người tối cổ Hoạt động 1: Cả lớp / cá nhân -GV treo tranh ảnh Người tối cổ lên bảng (hoặc phóng to tranh Người tối cổ - bên trái hình 5 SGK) ; có thể tổ chức cho HS xem băng hình... -GV nêu các vấn đề : + Em hãy quan sát hình Người tối cổ và nhận xét họ giống với loài động vật nào ? +Loài vượn cổ này xuất hiện trên trái đất cách ngày nay bao nhiêu năm ? Loài vượn cổ này đã có những thay đổi gì về hình dạng để thích nghi với cuộc sống ? + Dấu tích của Người tối cổ đã được các nhà khảo cổ học tìm thấy ở những đâu ? vào thời gian nào ? -HS quan sát hình, dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: ( Loài Vượn cổ xuất hiện cách đây hàng chục triệu năm ; biết đi bằng hai chi sau (chân) còn hai chi trước (tay) có thể tự do cầm, nắm, hái lượm, biết sử dụng đôi tay nhặt đá làm công cụ ném, chặt, đập... àbước tiến để họ dần chuyển thành Người tối cổ. Di cốt Người tối cổ tìm thấy ở miền Đông châu Phi, đảo Gia-va (Inđônêxia), gần Bắc Kinh (Trung Quốc); xuất hiện cách đây khoảng 3 - 4 triệu năm). -GV nhận xét, bổ sung và kết luận : Lao động là bước tiến để Vượn cổ dần thoát khỏi giới động vật và trở thành người Hoạt động 2: Cá nhân/nhóm( theo bàn ) -GV yêu cầu HS quan sát Hình 3 và 4 trong SGK, thảo luận theo nhóm trả lời theo yêu cầu của GV: “Miêu tả cuộc sống của Người tối cổ” ? - HS quan sát hình, thảo luận, cử đại diện của nhóm trình bày:…họ sống thành từng bầy trong các hang đá và lao động ( Hình 3: cảnh sinh hoạt của một nhóm người chủ yếu là phụ nữ và trẻ con; Hình 4: cảnh săn đuổi ngựa rừng, họ dùng số đông đuổi, vây, lùa thú rừng rơi xuống vực rồi mang về ). -GV nhận xét, bổ sung và kết luận HS trả lời : Người tối cổ đã biết sống thành từng bầy để chống chọi với thiên nhiên và thú dữ, ở trong các hang động hoặc những túp lều làm bằng cành cây lợp lá và sinh sống chủ yếu là bằng hái lượm và săn bắt . Công cụ chủ yếu là những mảnh tước đá được ghè đẽo thô sơ, họ đã phát hiện và biết dùng lửa. Cuộc sống bấp bênh,"ăn lông, ở lỗ" như vậy phải dài hàng triệu năm. Mục 2.Người tinh khôn sống thế nào? * Mức độ kiến thức cần đạt. HS so sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn Hoạt động 1: Nhóm( theo tổ/ tổ hoạt động theo bàn) -GV cho HS sử dụng kênh chữ SGK và quan sát hình 5 – SGK, yêu cầu HS trình bày theo nhóm, trả lời các câu hỏi : +N1: Nêu sự chuyển biến từ Người tối cổ đến Người tinh khôn về thời gian? +N2: Nêu sự khác biệt giữa Người tối cổ và Người tinh khôn về hình dáng? +N3: Người tinh khôn sinh sống như thế nào ? +N4: So với Người tối cổ thì cuộc sống của Người tinh khôn có những điểm tiến bộ ra sao?. - HS quan sát hình, sử dụng nội dung SGK thảo luận, cử đại diện của nhóm trình bày: … nhận xét Hình 5 và so sánh hình dáng giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.Về cách sống: hình thức tìm kiếm thức ăn, vật dụng phục vụ cho đời sống của Người tinh khôn… -GV nhận xét, bổ sung và kết luận: sự chuyển biến từ Người tối cổ đến Người tinh khôn là kết quả của một quá trình lao động, đấu tranh để sinh tồn trải qua hàng triệu năm. Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân - GV có thể chuẩn bị trước một bảng so sánh về hình dáng của Người tối cổ và Người tinh khôn Người tối cổNgười tinh khôn -GV yêu cầu HS thực hiện bảng so sánh. -GV nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh bảng so sánh. Mục 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? * Mức độ kiến thức cần đạt. HS cần hiểu được : sản xuất phát triển, dẫn đến của cải dư thừa; giai cấp xuất hiện, nhà nước ra đời Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm -GV cho HS quan sát các mẫu vật công cụ bằng đá trong SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +"Trong chế tác công cụ, Người tinh khôn có điểm mới gì so với Người tối cổ ?" HS trao đổi và trình bày: (… công cụ được cải tiến, song nguyên liệu để chế tác công cụ của Người tinh khôn ban đầu vẫn chủ yếu là đá. Cho tới khoảng 4.000 năm TrCN, con người phát hiện ra đồng nguyên chất dùng làm đồ trang sức, sau đó biết chế tạo đồng thau làm các công cụ như rìu, cuốc, thương, giáo, mũi tên... đến khoảng 1.000 năm TrCN loài người mới tìm ra sắt ...) +"Tác dụng của việc tìm ra nguyên liệu mới và những công cụ sản xuất mới ? Hậu quả của nó?" -HS có thể trả lời ( cá nhân /nhóm): … công cụ sản xuất bằng kim loại đã giúp con người mở rộng đất trồng trọt... sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, của cải dư thừa... trong xã hội nguyên thuỷ bắt đầu xuất hiện người nghèo, kẻ giàu. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp ra đời -GV nhận xét, bổ sung và kết luận: sự phát triển của công cụ sản xuất và năng suất lao động...đã ảnh hưởng và dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ. | 1.Con người đã xuất hiện như thế nào? -Vượn cổ: loài vượn có hình dáng người, sống cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm -Người tối cổ: xuất hiện cách ngày nay khoảng 3-4 triệu năm trước + Đặc điểm: đi đứng bằng 2 chân, đôi tay khéo léo, biết chế tạo và sử dụng công cụ, phát minh ra lửa. + Địa điểm: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc. 2.Người tinh khôn sống thế nào? -Người tinh khôn:xuất hiện khoảng 4 vạn năm trước. +Đặc điểm: có cấu tạo cơ thể như người ngày nay +Địa diểm: ở khắp các châu lục. -Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn về hình dáng cơ thể: Người tối cổNgười tinh khôn -Trán thấp, bợt -Mặt phẳng, ra phía sau. trán cao -Cơ thể còn -Cơ thể lông lông ngắn không còn -Dáng đi còng -Thể tích sọ não lớn 3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? -Công cụ kim loại ra đời, tăng diện tích đất trồng trọt ànăng xuất lao động tăng, sản phẩm dư thừa -Xã hội phân hóa kẻ giàu, người nghèo . Xã hội nguyên thuỷ tan rã. |
4. Củng cố:
- Trình bày sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn về:
+ Hình dáng cơ thể
+Về tổ chức xã hội
+Về chế tác công cụ
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? ( sự phát triển của xã hội, sự ra đời của giai cấp... ).
5. Dặn dò: …