Điều kiện về thời gian để đề nghị xét thăng hạng giáo viên THCS hạng I?

GD&TĐ - Độc giả hỏi về thời gian để đề nghị xét thăng hạng giáo viên THCS hạng I.

Minh họa/INT
Minh họa/INT

Tôi là giáo viên THCS chính, mã số 15a.201, bậc lương 2,34 từ năm 2011. Năm 2016, tôi chuyển ngạch giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.11. Năm 2022, các giáo viên THCS bậc lương từ 3,99 trở lên mới được chuyển ngạch giáo viên mới (căn cứ bậc lương không căn cứ các tiêu chuẩn khác của giáo viên THCS hạng II).

Tháng 4/2023, tôi vẫn ở ngạch giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.11, bậc lương 3,66. Mốc nâng lương trong quyết định là tháng 4/2023. Tháng 10/2023, tôi được chuyển sang ngạch giáo viên THCS hạng II, mã số V.07.04.31, bậc lương 4,0, mốc nâng lương trong quyết định là tháng 10/2023. Xin hỏi, thời điểm tháng 6/2024, tôi đã đủ điều kiện về thời gian để đề nghị xét thăng hạng giáo viên THCS hạng I chưa? - (huylong***@gmail.com)

* Trả lời:

Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ngày 30/10/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2024). Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) được quy định tại Điều 8 Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT.

Trong đó, có yêu cầu đáp ứng về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, cụ thể là: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 10 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT, thời gian giáo viên giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc giữ ngạch Giáo viên THCS chính (mã số 15a.201) được xác định là tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31).

Bạn cần nghiên cứu các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) để xác định mức độ đáp ứng và chuẩn bị hồ sơ để đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi địa phương tổ chức.

Mọi ý kiến thắc mắc về chế độ chính sách đối với nhà giáo, bạn đọc gửi về chuyên mục: Hộp thư bạn đọc - Báo Giáo dục & Thời đại: 15, Hai Bà Trưng (Hoàn Kiếm, Hà Nội).

Email: bandocgdtd@gmail.com

Bình luận

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Ông Nguyễn Văn Thêm - Phó Giám đốc Sở GD&ĐT Bắc Giang cùng đại diện Ban tổ chức trao giải Nhất cho đội học sinh mầm non thị xã Việt Yên.

Sân chơi bổ ích cho trẻ mẫu giáo

GD&TĐ - Hội thi "Tài năng tiếng Anh" dành cho trẻ em mẫu giáo tỉnh Bắc Giang là sân chơi bổ ích giúp trẻ trải nghiệm, rèn kỹ năng nghe, nói tiếng Anh...