Điểm trúng tuyển cao nhất vào ĐH Nha Trang là 18 điểm

GD&TĐ -Chiều ngày 5/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Nha Trang vừa thông báo điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức sử dụng điểm thi THPT quốc gia 2018 vào các ngành đào tạo của nhà trường.

Trường ĐH Nha Trang vừa công bố điểm trúng tuyển
Trường ĐH Nha Trang vừa công bố điểm trúng tuyển

Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển vào trường thấp nhất là 14 điểm, cao nhất là 18 điểm. Ngành có điểm trúng tuyển 18 là ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 

I. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CỤ THỂ CÁC NGÀNH

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(2 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)

A00; A01; D01; D07

18,00

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

(3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh)

D01; A01; D14; D15

17,50

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D07

17,00

4

7340301

Kế toán

(2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)

A00; A01; D01; D07

16,00

5

7340201

Tài chính - ngân hàng

A00; A01; D01; D07

15,00

6

7340121

Kinh doanh thương mại

A00; A01; D01; D07

15,50

7

7340115

Marketing

A00; A01; D01; D07

16,00

8

7310101A

Kinh tế

(chuyên ngành Luật kinh tế)

A00; A01; D01; D96

15,50

9

7520130

Kỹ thuật ô tô

A00; A01; C01; D07

15,50

10

7480201

Công nghệ thông tin

(2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)

A00; A01; D01; D07

15,50

11

7540101

Công nghệ thực phẩm

(2 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)

A00; A01; B00; D07

15,00

12

7340101P

Quản trị kinh doanh(chương trình song ngữ Pháp-Việt)

A00; A01; D03; D97

16,00

13

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt)

A00; A01; D03; D07

17,00

14

7310105

Kinh tế phát triển

A00; A01; D01; D07

15,00

15

7310101B

Kinh tế

(chuyên ngành Kinh tế thủy sản)

A00; A01; D01; D07

14,00

16

7420201

Công nghệ sinh học

A00; A01; B00; D07

14,00

17

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

A00; A01; C01; D07

14,50

18

7520115

Kỹ thuật nhiệt

(3 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)

A00; A01; C01; D07

14,00

19

7510202

Công nghệ chế tạo máy

A00; A01; C01; D07

14,00

20

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00; A01; C01; D07

14,00

21

7520103A

Kỹ thuật cơ khí

(chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí)

A00; A01; C01; D07

14,00

22

7520103B

Kỹ thuật cơ khí

(chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực)

A00; A01; C01; D07

14,00

23

7520122

Kỹ thuật tàu thủy

A00; A01; C01; D07

14,00

24

7580201

Kỹ thuật xây dựng

(2 chuyên ngành:Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

A00; A01; C01; D07

14,50

25

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

A00; A01; D01; D07

14,00

26

7840106

Khoa học hàng hải

A00; A01; C01; D07

14,00

27

7620304

Khai thác thuỷ sản

A00; A01; B00; D07

14,00

28

7620305

Quản lý thuỷ sản

A00; A01; B00; D07

14,00

29

7620301

Nuôi trồng thuỷ sản

(2 chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thuỷ sản)

A01; B00; D01; D96

14,00

30

7540105

Công nghệ chế biến thuỷ sản

A00; A01; B00; D07

14,00

31

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

A00; A01; B00; D07

14,00

32

7520301

Công nghệ kỹ thuật hoá học

A00; A01; B00; D07

14,00

33

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00; A01; B00; D07

14,00

Tổng

1.      Điểm chuẩn xét tuyển là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên (nếu có). 

2.      Các tổ hợp xét tuyển:

TT

Tổ hợp xét tuyển

TT

Tổ hợp xét tuyển

1

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

6

D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

2

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

3

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

8

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

4

C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý

9

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

5

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

10

D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

11

D97: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp

II. THỦ TỤC NHẬP HỌC

II.1. Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi

Thí sinh trúng tuyển phải nộp Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi năm 2018 (có dấu đỏ) đến Trường Đại học Nha Trang (trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua bưu điện) để xác nhận việc nhập học.

Thời gian bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi: từ ngày 06/8/2018 đến hết ngày 12/8/2018 (tính theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển qua bưu điện). Thí sinh trúng tuyển không nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi xem như đã từ chối quyền nhập học vào trường.

            Cách thức gửi Giấy chứng nhận kết quả thi: Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường hoặc hoặc gửi qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh đến Phòng Đào tạo Đại học  - Trường Đại học Nha Trang.

II.2. Thời gian và địa điểm nhập học

1. Địa điểm: Trường Đại học Nha Trang: Số 02, Nguyễn Đình Chiểu, Tp. Nha Trang.

2. Thời gian: Từ ngày 07/8 đến ngày 12/8/2018

+ Buổi sáng: từ 07h30 – 11h15 (từ Thứ 2 đến Thứ 7)

+ Buổi chiều: từ 13h45 – 16h30 (từ Thứ 2 đến Thứ 7)

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ