TS Nguyễn Thanh Hiền, Phó Trưởng phòng Tuyển sinh và Truyền thông, Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội cho biết, đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm sàn được áp dụng là 18 điểm cho phần lớn các chương trình đào tạo.
Riêng chương trình Khoa học và Công nghệ y khoa yêu cầu tối thiểu 19 điểm, Dược học 20 điểm và Công nghệ vi mạch bán dẫn 24 điểm. Các chương trình song bằng và chương trình Kỹ thuật Hàng không không sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Đối với ba phương thức còn lại Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội sử dụng thang điểm riêng (thang 100) để đánh giá thí sinh. Mức điểm sàn áp dụng dao động từ 50 đến 70 điểm, tùy theo chương trình đào tạo.
“Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các chương trình thuộc nhóm ngành sức khỏe là mức điểm dự kiến, có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ GD&ĐT” - TS Nguyễn Thanh Hiền lưu ý và cho biết, nhà trường tiếp tục nhận hồ sơ tuyển sinh đợt 3 cho cả ba phương thức xét tuyển đến hết ngày 21/7/2025.
Với đợt tuyển sinh này, thí sinh sẽ được xét tuyển công bằng như các đợt 1 và 2. Đây là cơ hội thuận lợi cho những bạn có năng lực và đam mê lĩnh vực khoa học – công nghệ nhưng chưa đạt kết quả như mong muốn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
TS Nguyễn Thanh Hiền lưu ý, với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội theo các phương thức: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Trường tổ chức; xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp phỏng vấn; tuyển thẳng, thì việc xét lọc ảo trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT sẽ được căn cứ vào kết quả điểm của phương thức xét tuyển mà thí sinh đã tham gia tại trường sau khi quy đổi sang thang điểm 30.
Dưới đây là điểm sàn của Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội:
STT | Chương trình đào tạo | Mã ngành | Mức điểm (Áp dụng PT4) | Mức điểm (Áp dụng PT1, PT2 và PT3) |
1 | Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc | 7420201 | 18 | 50 |
2 | Hóa học | 7440112 | 18 | 50 |
3 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | 18 | 50 |
4 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | 18 | 50 |
5 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | 18 | 50 |
6 | Toán ứng dụng | 7460112 | 18 | 50 |
7 | Công nghệ thông tin - Truyền thông | 7480201 | 18 | 50 |
8 | An toàn thông tin | 7480202 | 18 | 50 |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | 18 | 50 |
10 | Kỹ thuật Hàng không | 7520120 | Không xét tuyển bằng PT4 | 60 |
11 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | 18 | 50 |
12 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 18 | 50 |
13 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | 18 | 50 |
14 | Công nghệ vi mạch bán dẫn | 7520401 | 24 | 70 |
15 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18 | 50 |
16 | Dược học | 7720201 | 20 | 55 |
17 | Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 | 19 | 52.5 |
18 | Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc (Song bằng) | 7420201-01 | Không xét tuyển bằng PT4 | 65 |
19 | Công nghệ thông tin - Truyền thông (Song bằng) | 7480201-01 | Không xét tuyển bằng PT4 | 65 |
20 | Hóa học (Song bằng) | 7440112-01 | Không xét tuyển bằng PT4 | 60 |