Điểm cao nhất trúng tuyển hệ đại học là ngành Kinh doanh quốc tế với mức điểm trúng tuyển là 21,4 điểm.
Ngành có điểm trúng tuyển thấp nhất trong 21 ngành đào tạo của nhà trường là ngành Kế toán khi lấy 16 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy:
STT | MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 18,81 | D01 (điểm môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
2 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19,7 | A00, A01, D01, D96 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 19,8 | |
4 | 7340301C | Kế toán | 16,0 | |
5 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng | 16,0 | |
6 | 7340116 | Bất động sản | 18,0 | |
7 | 7340301Q | Kế toán | 16,0 | |
8 | 7340115C | Marketing | 19,0 | |
9 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế | 19,0 | |
10 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 19,3 | |
11 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 17,5 | |
12 | 7340120Q | Kinh doanh quốc tế | 18,5 | |
13 | 7340101C | Quản trị kinh doanh | 17,5 | |
14 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 18,9 | |
15 | 7340301 | Kế toán | 19,4 | |
16 | 7340115Q | Marketing | 18,5 | |
17 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 20,2 | |
18 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 21,4 | |
19 | 7810201C | Quản trị khách sạn | 17,0 | |
20 | 7340115 | Marketing | 21,0 | |
21 | 7340101Q | Quản trị kinh doanh | 18,5 |
Điểm chuẩn trúng tuyển nêu trên là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển (kể cả ngành tuyển có quy định nhân hệ số và không nhân hệ số đối với điểm các môn thi), sau khi quy đổi về thang điểm 30, được làm tròn đến hai chữ số thập phân và đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng theo quy định hiện hành. Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
Điểm ưu tiên được tính theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể: mức chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm, đối với thang điểm 10.
Điểm chuẩn trúng tuyển cao đẳng hệ chính quy:
a. Đối với xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
STT | MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
1 | 6340101 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D96, C00, D78 | 5,00đ |
2 | 6340116 | Marketing | ||
3 | 6340202 | Tài chính – Ngân hàng | ||
4 | 6340302 | Kế toán doanh nghiệp | ||
5 | 6340404 | Quản trị kinh doanh | ||
6 | 6810201 | Quản trị khách sạn |
Điểm chuẩn trúng tuyển nêu trên là điểm trung bình cộng của các môn học năm lớp 12 THPT trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên thuộc tất cả các khu vực, đối tượng theo quy định hiện hành. Điểm chuẩn trúng tuyển áp dụng chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành.
Điểm ưu tiên được tính theo Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể: mức chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm đối với thang điểm 10.
b. Đối với xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018:
STT | MÃ ĐKXT | NGÀNH ĐÀO TẠO | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN |
1 | 6340101 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D96, C00, D78 | 10,00đ |
2 | 6340116 | Marketing | ||
3 | 6340202 | Tài chính – Ngân hàng | ||
4 | 6340302 | Kế toán doanh nghiệp | ||
5 | 6340404 | Quản trị kinh doanh | ||
6 | 6810201 | Quản trị khách sạn |