ĐH Đà Nẵng:Dự kiến điểm chuẩn của trường thành viên

ĐH Đà Nẵng:Dự kiến điểm chuẩn của trường thành viên
Xem điểm. ảnh minh họa
Xem điểm. ảnh minh họa

Theo thứ tự: điểm chuẩn dự kiến - chỉ tiêu - số TS đạt mức điểm chuẩn (dự kiến):

Trường đại học Bách khoa Đà Nẵng:

Khối A: dự kiến điểm chuẩn vào trường: 16,5 điểm – 3000 CT - 2879 SV- đạt 96% so với CT. Nếu điểm chuẩn vào trường là 16 điểm - 3264 SV, vượt 9% so với chỉ tiêu.
Khối V: dự kiến điểm chuẩn 22,5 điểm – 120 CT - 116 SV. Nếu điểm chuẩn vào trường là 22 điểm – 138 SV đạt mước điểm chuẩn so với 120 CT. Riêng điểm khối V đã nhân hệ số và môn năng khiếu phải đạt 5 điểm trở lên.  

Theo đó từng ngành cụ thể sẽ là:
    - Cơ khí chế tạo: Bằng điểm chuẩn vào trường, 240 CT
    - Điện kỹ thuật: 17,5 điểm – 250 CT – 27 SV. Nếu lấy mốc 17 điểm: 276 SV
    - Điện tử - viễn thông: 19,5 điểm – 250 CT – 237 SV. Nếu lấy mốc 19 điểm: 276 SV.
    - Xây dựng dân dụng – công nghiệp: 20 điểm – 240 CT – 217 SV. Nếu lấy mốc 19,5 điểm: 257 SV.
    - Xây dựng công trình thủy: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Xây dựng cầu đường: 17,5 điểm – 240CT – 223 SV; Nếu lấy mốc 17 điểm: 276 SV.
    - Công nghệ nhiệt điện lạnh: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Cơ khí động lực: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Công nghệ thông tin: 18 điểm – 240 CT – 238 SV.
    - Sư phạm kỹ thuật điện – điện tử: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Cơ điện tử: 18,5 điểm – 120 CT – 116 SV. Nếu lấy mốc 18 điểm: 129 SV.
    - Công nghệ môi trường: Bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Vật liệu và cấu kiện xây dựng: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Tin học xây dựng: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Kỹ thuật tàu thủy: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Kỹ thuật năng lượng và môi trường: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Quản lý môi trường: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Quản lý công nghiệp: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Công nghệ hóa thực phẩm: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Công nghệ vật liệu silicat – polymer: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Công nghệ sinh học: bằng điểm chuẩn vào trường.
    - Kinh tế quản lý dự án: 18 điểm – 120 CT – 124 SV
    - Kiến trúc: 22,5 điểm – 120 CT – 116 SV. Nếu ở mốc 22 điểm – 138 SV.

Trường ĐH Kinh tế: Khối A dự kiến điểm chuẩn vào trường là 17,5 điểm – 1840 CT – 1820 SV, thiếu 19%; nếu lấy mốc 17 điểm, có 2046 SV, vượt 1% so với chỉ tiêu.

Cụ thể các ngành:
- Kế toán: 18,5 điểm – 230 CT – 238 SV
- QTKD tổng quát: 17,5 điểm – 180 CT – 184 SV.
- QTKD du lịch và dịch vụ: bằng điểm chuẩn vào trường.
- QTKD thương mại: 18 điểm – 100 CT – 86 SV. Mốc 17,5 điểm – 112 SV.
- QTKD quốc tế: 17,5 điểm – 130 CT – 128 SV.
- QTKD Marketing: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Kinh tế phát triển: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Kinh tế lao động: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Kinh tế và quản lý công: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Kinh tế chính trị: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Thống kê tin học: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Ngân hàng: 20 điểm – 180 CT – 183 SV
- Tin học quản lý: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Tài chính doanh nghiệp: 20 điểm – 125 CT – 130 SV.
- Quản trị tài chính: 10 điểm – 100 CT – 109 SV.
- Quản trị nguồn nhân lực: bằng điểm chuẩn vào trường.
- Kiểm toán: 21,5 điểm – 80 CT – 80 SV
- Luật học: bằng điểm chuẩn vào trường.
                         
Chiều ngày 24.7, HĐTS ĐH Đà Nẵng đã công bố điểm thi vào khối A trường ĐH Sư phạm và Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum.

Theo đó, TS Nguyễn Trương Thiện Vũ (SBD: DDS.A 39048, hộ khẩu: Q.Hải Châu – TP Đà Nẵng) là thủ khoa khối A trường ĐH Sư phạm với tổng điểm thi 3 môn là 26,5 điểm. TS Tống Thới Duy Tân (SBD DDP.A20600 – hộ khẩu: TP Kon Tum – tỉnh Kon Tum) là thủ khoa khối A của Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum với điểm bài thi 3 môn là 16,5 điểm.

•    Khối A trường ĐH Sư phạm:
-    Sư phạm Toán: 16,5 điểm – 50 CT – 51 SV.
-    Sư phạm Vật lý: 16,5 điểm – 50 CT – 47 SV. Mốc 16 điểm: 55 SV.
-    Toán Tin: 12,5 điểm - 100 CT - 81SV. Mốc 13 điểm: 67 SV.
-    CNTT: 12,5 điểm - 150 CT - 59 SV. Mốc 13 điểm - 49SV.
-    Sư phạm Tin: 13 điểm - 50 CT - 16 SV. Mốc 12 điểm: 19 SV
-    Sư phạm Hóa học: 16,5 điểm - 50 CT - 47 SV. Mốc 16 điểm: 55 SV
-    Cử nhân Hóa: 12,5 điểm – 50 CT – 28 SV. Mốc 13 điểm: 20 SV
-    Hóa Dược: 13 điểm - 50 CT - 38 SV. Mốc 12,5 điểm: 45 SV.
-    Khoa học Môi trường: 12,5 điểm - 50 CT - 46SV. Mốc 13 điểm: 38 SV
•    Phân hiệu Kon Tum:
-    CNTT: 13 điểm – 65CT – 12 SV; mốc 12,5 điểm: 15 SV.
-    Kinh tế xây dựng và quản lý dự án: 13 điểm – 65CT – 36 SV. Mốc 12,5 điểm – 44 SV.
-    Kế toán: 13 điểm – 37 SV.
-    QTKD tổng quát: 13 điểm – 65 CT – 28SV. Mốc 12,5 điểm: 35SV
-    Tài chính doanh nghiệp: 13 điểm – 65CT – 31 SV. Mốc 12,5 điểm: 35SV

Nguyên Anh

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ