Theo đó, về công tác sơ tuyển, thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng. Thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương.
Thí sinh chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển (nếu trường có nhiều ngành đào tạo, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành); các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Về công tác xét tuyển:Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm trường như sau:
Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh;
Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không).
Các học viện, trường trong Quân đội chỉ xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự đối với những thí sinh: Đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng; tham dự Kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2020 để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào các trường trong Quân đội mà thí sinh đăng ký; đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (nguyện vọng 1) theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường.
Thông tin tuyển sinh các học viện, trường cụ thể như sau:
TT | Tên trường, Ngành học | Ký hiệu trường | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Ghi chú |
1 | HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ | KQH | 650 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, thành phố); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Quân y, HV Khoa học quân sự, HV PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu cho các đối tượng nam, nữ và khu vực phía Nam, phía Bắc; - Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau: 1) Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển. 3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định. - Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; - Tuyển 93 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 7 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo kỹ sư quân sự | 7860220 | 1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, Tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 423 | |||||
+ Xét tuyển thí sinh Nam | 362 | |||||
+ Xét tuyển thí sinh Nữ | 17 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam | 40 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ | 4 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 227 | |||||
+ Xét tuyển thí sinh Nam | 194 | |||||
+ Xét tuyển thí sinh Nữ | 10 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam | 21 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ | 2 | |||||
2 | HỌC VIỆN QUÂN Y | YQH | 410 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, thành phố); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Khoa học quân sự, HV PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển B00; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu cho các đối tượng nam, nữ và khu vực phía Nam, phía Bắc; - Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau: 1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Hóa, Sinh có điểm thi môn Sinh cao hơn sẽ trúng tuyển. 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Hóa, Sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. 3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa hoặc theo tổ hợp môn Toán, Hóa, Sinh có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định. - Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; - Tuyển 10 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Bác sĩ đa khoa | 7720101 | 1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Lý, Hóa | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 267 | |||||
+ Xét tuyển - Thí sinh Nam | 217 | |||||
+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ | 21 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam | 24 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ | 5 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 143 | |||||
+ Xét tuyển - Thí sinh Nam | 116 | |||||
+ Xét tuyển - Thí sinh Nữ | 11 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nam | 13 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT - Thí sinh Nữ | 3 | |||||
3 | HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ | NQH | 145 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia (các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế môn Ngoại ngữ là môn thi chính, nhân hệ số 2 và quy đổi theo quy định của Bộ GD & ĐT; ngành Trinh sát kỹ thuật không xác định môn thi chính). Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Ngành Trinh sát Kỹ thuật chỉ tuyển thí sinh nam, các ngành ngoại ngữ và quan hệ quốc tế tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Kỹ thuật quân sự, HV Quân y, HV PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh. Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các ngành đào tạo của học viện; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa các tổ hợp xét tuyển: + Tổ hợp A00 và A01 vào đào tạo ngành Trinh sát kỹ thuật; + Tổ hợp D01 và D02 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Nga; + Tổ hợp D01 và D04 vào đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. - Điểm trúng tuyển: + Ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng và các ngành đào tạo ngoại ngữ: Thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước; + Ngành Trinh sát kỹ thuật: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam và khu vực phía Bắc. - Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau: 1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế có điểm thi môn thi chính cao hơn sẽ trúng tuyển. 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.. 3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển vào ngành Trinh sát kỹ thuật có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển; thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngoại ngữ và Quan hệ quốc tế có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định. - Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố các tiêu chí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; - Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 20 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội . | ||||||
Các ngành đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Trinh sát kỹ thuật | 7860231 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | 47 | |||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 35 | |||||
Thí sinh Nam | 35 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 12 | |||||
Thí sinh Nam | 12 | |||||
* Ngành Ngôn ngữ Anh | 7220201 | TIẾNG ANH, Toán, Văn | 47 | |||
- Thí sinh Nam | 43 | |||||
+ Xét tuyển | 39 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 4 | |||||
- Thí sinh Nữ | 4 | |||||
+ Xét tuyển | 3 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 1 | |||||
* Ngành Quan hệ quốc tế | 7310206 | TIẾNG ANH, Toán, Văn | 16 | |||
- Thí sinh Nam | 14 | |||||
+ Xét tuyển | 13 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 1 | |||||
- Thí sinh Nữ | 2 | |||||
+ Xét tuyển | 1 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 1 | |||||
* Ngành Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG NGA, Toán, Văn | 15 | |||
- Thí sinh Nam | 13 | |||||
+ Xét tuyển | 12 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 1 | |||||
- Thí sinh Nữ | 2 | |||||
+ Xét tuyển | 1 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 1 | |||||
* Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1.TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn | 20 | |||
- Thí sinh Nam | 18 | |||||
+ Xét tuyển | 16 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 2 | |||||
- Thí sinh Nữ | 2 | |||||
+ Xét tuyển | 1 | |||||
+ Tuyển thẳng HSG và UTXT | 1 | |||||
4 | HỌC VIỆN HẬU CẦN | HEH | 405 | |||
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Tuyển thí sinh nam, nữ trong cả nước (63 tỉnh, thành phố); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam, phía Bắc; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: + Thí sinh nữ: Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển: 01 (thí sinh có kết quả cao nhất trong số hồ sơ đủ điều kiện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển); thí sinh được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển có hộ khẩu thường trú ở miền nào sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển thí sinh nữ của miền đó; + Thí sinh nam: Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc, chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển. - Tuyển 05 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Hậu cần quân sự | 7860218 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh Nam | 401 | |||||
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 261 | |||||
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 140 | |||||
- Thí sinh Nữ | 4 | |||||
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 3 | |||||
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 1 | |||||
5 | HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG | BPH | 205 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực: Phía Bắc từ tỉnh Quảng Bình trở ra; phía Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào, xác định đến từng quân khu; - Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau: 1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển. 3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định. - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không qúa 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền hoặc từng quân khu. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài 03 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Biên phòng | 7860214 | 1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 92 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 | 74 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 | 18 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế) | 8 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 | 6 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 | 2 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 | 29 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 | 23 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 | 6 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 | 35 | |||||
+ Thí sinh tổ hợp C00 | 28 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 | 7 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 | 41 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 | 33 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 | 8 | |||||
6 | HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN | PKH | 392 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh trong nhóm các trường : + Hệ Kỹ sư hàng không gồm các trường: HV Kỹ thuật quân sự HV Quân y, HV Khoa học quân sự ; + Hệ Chỉ huy tham mưu gồm các trường: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh ; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo ngành và theo khu vực phía Nam, phía Bắc; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 12 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. | ||||||
Các ngành đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Kỹ thuật Hàng không | 7520120 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | 106 | |||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 69 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 37 | |||||
* Ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử | 7860226 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | 286 | |||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 186 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 100 | |||||
7 | HỌC VIỆN HẢI QUÂN | HQH | 212 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào học viện được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, học viện chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam, phía Bắc; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, học viện sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 12 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Hải quân | 7860202 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 138 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 74 | |||||
8 | TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ | LCH | 651 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực phía Nam, phía Bắc; - Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau: 1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển. 3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định. - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 28 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước | 7310202 | 1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa 3. Toán, Văn, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 423 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 | 254 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 | 127 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 | 42 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 228 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 | 137 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 | 68 | |||||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 | 23 | |||||
9 | TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 | LAH | 559 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh Nam từ tỉnh Quảng Bình trở ra; - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 04 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 15 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân | 7860201 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | 559 | |||
10 | TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 | LBH | 526 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh Nam từ tỉnh Quảng Trị trở vào; - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của các quân khu phía Nam; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của HV Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng quân khu. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 13 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân | 7860201 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế) | 16 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5 | 195 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7 | 184 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9 | 131 | |||||
11 | TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH | PBH | 156 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu khu vực phía Nam và phía Bắc. - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 04 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Pháo binh | 7860205 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 101 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 55 | |||||
12 | TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH | SNH | 184 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu khu vực phía Nam và phía Bắc. - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 02 chỉ tiêu đi đào tạo các trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh | 7860228 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 120 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 64 | |||||
13 | TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN | TTH | 421 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam, phía Bắc; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 08 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin | 7860221 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 274 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 147 | |||||
14 | TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN | 160 | ||||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01. * Đại học quân sự: Thí sinh xét tuyển hệ đại học quân sự ngành Sĩ quan CHTM Không quân, chuyên ngành: Đào tạo Phi công quân sự: Chỉ tuyển thí sinh Nam trong cả nước đã qua khám tuyển sức khoẻ, do Viện Y học Phòng không - Không quân, Quân chủng Phòng không - Không quân tổ chức theo khu vực trong cả nước, đã kết luận đủ tiêu chuẩn vào đào tạo Phi công quân sự. Điểm trúng tuyển: Thực hiện một điểm chuẩn chung đối với thí sinh trong cả nước; * Cao đẳng quân sự: - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển như tuyển sinh đại học quân sự, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam, phía Bắc; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 05% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh. | ||||||
a) | Đào tạo đại học quân sự | KGH | 70 | |||
* Ngành Sĩ quan CHTM Không quân | 7860203 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | 70 | |||
b) | Đào tạo cao đẳng quân sự | KGC | 90 | |||
* Ngành Kỹ thuật Hàng không | 6510304 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 45 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 45 | |||||
15 | TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP | TGH | 162 | |||
- . | - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu khu vực phía Nam và phía Bắc. - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của Học viện Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh; - Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. | |||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng Thiết giáp | 7860206 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 105 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 57 | |||||
16 | TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG | DCH | 60 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu khu vực phía Nam và phía Bắc; - Khi có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như phần quy định xét tuyển tiêu chí phụ của HV Kỹ thuật quân sự; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 05% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh. | ||||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công | 7860207 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 39 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 21 | |||||
17 | TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HÓA | HGH | 72 | |||
. | - Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP); - Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh; - Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường; - Thực hiện một điểm chuẩn chung giữa tổ hợp xét tuyển A00 và tổ hợp xét tuyển A01; - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu khu vực phía Nam, phía Bắc; - Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau: 1) Tiêu chí 1: Thí sinh Xét tuyển theo tổ hợp các môn thi: Toán, Lý, Hóa thì thí sinh có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; xét tuyển theo tổ hợp các môn thi: Toán, Lý, tiếng Anh thì thí sinh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. 2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. 3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định. - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 05% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh. - Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài. | |||||
Đào tạo đại học quân sự | ||||||
* Ngành Chỉ huy Kỹ thuật hóa học | 7860229 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 47 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 25 | |||||
18 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT ÔTÔ | COT | 30 | |||
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT; - Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển như tuyển sinh đại học quân sự, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương); - Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của khu vực phía Nam, phía Bắc; - Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 05% tổng chỉ tiêu . Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh. | ||||||
Đào tạo cao đẳng quân sự | ||||||
* Ngành Công nghệ kỹ thuật Ôtô | 6510202 | 1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh | ||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc | 15 | |||||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam | 15 | |||||