Việc tổ chức họp cán bộ làm công tác coi thi tại các điểm thi nhằm tiếp tục quán triệt về quy chế thi tốt nghiệp THPT, quy trình tổ chức coi thi, triển khai các nội dung liên quan đến nghiệp vụ coi thi; kiểm tra cơ sở vật chất tại các phòng thi và phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
Theo đó, trưởng các điểm thi có trách nhiệm triển khai nhiều nội dung quan trọng liên quan đến nghiệp vụ coi thi như: Cách gọi tên thí sinh vào phòng thi, đánh số báo danh, kiểm tra đề thi còn niêm phong, phát đề thi, hiệu lệnh thi, thu bài thi.
Trước đó, kiểm tra công tác chuẩn bị cho Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại các địa phương, Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Phạm Ngọc Thưởng nhiều lần nhấn mạnh, không được tư duy đây là việc làm thường xuyên, hàng năm mà chủ quan.
Các địa phương, điểm thi cần chuẩn bị chu đáo, kỹ lưỡng, với 8 nhóm “từ khóa” xuyên suốt của Kỳ thi năm nay là: An toàn, thông suốt, nghiêm túc, khách quan, chu đáo, tin cậy, gọn nhẹ, hiệu quả.
Thứ trưởng Phạm Ngọc Thưởng tiếp tục quán triệt tinh thần “4 đúng - 3 không”. “4 đúng” là: đúng quy chế và hướng dẫn thi; đúng và đủ quy trình; đúng vị trí, chức trách nhiệm vụ được giao; đúng thời điểm để kịp thời xử lý tình huống, sự cố bất thường. “3 không” là: không lơ là, chủ quan; không căng thẳng, áp lực thái quá; không tự ý xử lý tình huống, sự cố bất thường.
Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, số lượng thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo môn như sau:
Môn | Chương trình GDPT | |||
2006 | 2018 | Tổng cộng | ||
Toán | 13.317 | 1.132.132 | 1.145.449 | |
Ngữ văn | 19.403 | 1.132.284 | 1.151.687 | |
Vật lí | 4.933 | 349.365 | 354.298 | |
Hoá học | 4.950 | 241.750 | 246.700 | |
Sinh học | 2.186 | 70.483 | 72.669 | |
Lịch sử | 15.273 | 484.084 | 499.357 | |
Địa lí | 14.496 | 479.585 | 494.081 | |
Giáo dục công dân | 4.835 | - | 4.835 | |
Giáo dục kinh tế và pháp luật | - | 247.248 | 247.248 | |
Tin học | - | 7.716 | 7.716 | |
Công nghệ Công nghiệp | - | 2.428 | 2.428 | |
Công nghệ Nông Nghiệp | - | 21.962 | 21.962 | |
Tiếng Anh | 6.218 | 352.652 | 358.870 | |
Tiếng Nga | 4 | 99 | 103 | |
Tiếng Pháp | - | 408 | 408 | |
Tiếng Trung | 108 | 4.258 | 4.366 | |
Tiếng Đức | 17 | 154 | 171 | |
Tiếng Nhật | 8 | 492 | 500 | |
Tiếng Hàn | 17 | 544 | 561 | |
Tổng số | 24.951 | 1.137.183 | 1.162.134 |
* Lịch thi đối với thí sinh theo Chương trình GDPT 2018 – Thí sinh đang học lớp 12:
Ngày | Buổi | Bài thi/Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ phát đề cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | |
25/6/2025 | SÁNG | 08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi | ||||
CHIỀU | 14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi | |||||
26/6/2025 | SÁNG | Ngữ văn | 120 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 | |
CHIỀU | Toán | 90 phút | 14 giờ 20 | 14 giờ 30 | ||
27/6/2025 | SÁNG | Bài thi tự chọn | Môn thứ 1 | 50 phút | 07 giờ 30 | 07 giờ 35 |
Môn thứ 2 | 50 phút | 08 giờ 35 | 08 giờ 40 | |||
28/6/2025 | Dự phòng |
* Lịch thi đối với thí sinh theo Chương trình GDPT năm 2006 – Thí sinh thi tự do:
Ngày | Buổi | Bài thi/môn thi thành phần của tổ hợp | Thời gian làm bài | Giờ phát đề cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm | |
25/6 | Sáng | 8h: Họp cán bộ làm công tác thi tại điểm thi | ||||
Chiều | 14h: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có), nghe phổ biến Quy chế thi, lịch thi | |||||
26/6 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 7h30 | 7h35 | |
Chiều | Toán | 90 phút | 14h20 | 14h30 | ||
27/6 | Sáng | Bài thi KHTN | Vật lí | 50 phút | 7h30 | 7h35 |
Hóa học | 50 phút | 8h30 | 8h35 | |||
Sinh học | 50 phút | 9h30 | 9h35 | |||
Bài thi KHXH | Lịch sử | 50 phút | 7h30 | 7h35 | ||
Địa lý | 50 phút | 8h30 | 8h35 | |||
Giáo dục công dân | 50 phút | 9h30 | 9h35 | |||
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút | 14h20 | 14h30 | ||
28/6 | Dự phòng |