Thí sinh thi ĐH năm 2010. Ảnh: gdtd.vn |
Theo công bố điểm của ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, đứng đầu là ngành Trang trí nội ngoại thất với 30,5 điểm. Trường lưu ý, khối thi của trường là khối H, thi 3 môn: Văn, Bố cục màu và Hình học. Môn Bố cục màu, Hình họa nhân hệ số 2.
Điểm chuẩn dự kiến vào trường cụ thể như sau:
Điểm trúng tuyển | ƯU TIÊN | Khu vực 3 | Khu vực 2 | Khu vực 2NT | Khu vực 1 |
Điểm trúng tuyển ngành Trang trí nội ngoại thất | Học sinh phổ thông | 32 | 31.5 | 31 | 30.5 |
Ưu tiên 2 | 31 | 30.5 | 30 | 29.5 | |
Ưu tiên 1 | 30 | 29.5 | 29 | 28.5 | |
Điểm trúng tuyển ngành Đồ họa và Thời trang | Học sinh phổ thông | 30.5 | 30 | 29.5 | 29 |
Ưu tiên 2 | 29.5 | 29 | 28.5 | 28 | |
Ưu tiên 1 | 28.5 | 28 | 27.5 | 27 | |
Điểm trúng tuyển ngành Hội họa, Điêu khắc, Sơn mài, Gốm. Thiết kế công nghiệp | Học sinh phổ thông | 29 | 28.5 | 28 | 27.5 |
Ưu tiên 2 | 28 | 27.5 | 27 | 26.5 | |
Ưu tiên 1 | 27 | 26.5 | 26 | 25.5 |
Nhạc viện TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển chính thức bậc ĐH vào nhạc viện. Theo đó, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất là Chỉ huy dàn nhạc với 35,5 điểm; Trombone: 31 điểm; Sáng tác: 30 điểm; Lý luận: 29; Violon: 28,5; Đàn tì bà: 28,5; Chỉ huy hợp xướng: 28,5; Gõ giao hưởng: 28; Đàn tranh: 27,5; Đàn nhị: 27; Piano: 27 (chuyên môn 8); Cor: 27; Sáo trúc: 26, 5; Đàn bầu: 26,5; Harpe: 26,5; Thanh nhạc: 22,5 (chuyên môn 6); Trompette: 24; Guitare: 23,5 (chuyên môn 7); Contrebasse: 23; Đàn nguyệt: 17,5...
Cụ thể là:
Bậc học | Chuyên ngành | Điểm chuẩn |
Trung cấp 4 năm | Sáo trúc | Tổng điểm: 26.5. |
Tranh | Tổng điểm: 21.5. | |
Bầu | Tổng điểm: 25.5. | |
Nguyệt | Tổng điểm: 23. | |
Guitare dân tộc | Tổng điểm: 18. | |
Nhị | Tổng điểm: 18.5. | |
Lý luận | Tổng điểm: 26. | |
Sáng tác | Tổng điểm: 23.5. | |
Piano | Tổng điểm: 19.5. Chuyên môn: 8. | |
Violon | Tổng điểm: 17.5. | |
Violon Alto | Tổng điểm: 19.5. | |
Violoncelle | Tổng điểm: 17.5. | |
Contrebasse | Tổng điểm: 21. | |
Harpe | Tổng điểm: 21.5. | |
Tuba | Tổng điểm: 20.5. | |
Trompette | Tổng điểm: 20. | |
Trombone | Tổng điểm: 20.5. | |
Gõ giao hưởng | Tổng điểm: 19.5. | |
Saxophone | Tổng điểm: 22. | |
Gõ nhạc nhẹ | Tổng điểm: 21. | |
Accordéon | Tổng điểm: 21. | |
Guitare | Tổng điểm: 17.5. Chuyên môn: 7.5. | |
Orgue | Tổng điểm: 21. Chuyên môn: 8.5. | |
Thanh nhạc | Tổng điểm: 19. Chuyên môn: 6. | |
Trung cấp dài hạn 9 năm | Piano | Tổng điểm: 21. Chuyên môn: 8. |
Violon | Tổng điểm: 19. | |
Trung cấp dài hạn 7 năm | Violoncelle | Tổng điểm: 26. |
Clarinette | Tổng điểm: 23. | |
Guitare | Tổng điểm: 21. | |
Orgue | Tổng điểm: 22. Chuyên môn: 8.5. | |
Đại học 4 năm | Sáo trúc | Tổng điểm: 26. |
Tranh | Tổng điểm: 27.5. | |
Bầu | Tổng điểm: 26.5. | |
Nguyệt | Tổng điểm: 17.5. | |
Tỳ bà | Tổng điểm: 28.5. | |
Nhị | Tổng điểm: 27. | |
Lý luận | Tổng điểm: 29. | |
Sáng tác | Tổng điểm: 30. | |
Chỉ huy HX | Tổng điểm: 28.5. | |
Chỉ huy DN | Tổng điểm: 35.5. | |
Piano | Tổng điểm: 27. Chuyên môn: 8. | |
Violon | Tổng điểm: 28.5. | |
Contrebasse | Tổng điểm: 23. | |
Harpe | Tổng điểm: 26.5. | |
Cor | Tổng điểm: 27. | |
Trompette | Tổng điểm: 24. | |
Trombone | Tổng điểm: 31. | |
Gõ giao hưởng | Tổng điểm: 28. | |
Guitare | Tổng điểm: 23.5. Chuyên môn: 7. | |
Thanh nhạc | Tổng điểm: 22.5. Chuyên môn: 6. | |
Đại học văn bằng 2 | Lý luận | Tổng điểm: 21. |
Chỉ huy DN | Tổng điểm: 26. |
Không công bố điểm chuẩn dự kiến nhưng ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) đã công bố thông tin thống kê về kết quả thi của thí sinh theo từng ngành.
Theo thống kê ban đầu, năm nay, các ngành Tâm lí học, Khoa học Quản lí và Văn học có số lượng lớn thí sinh đạt mức điểm xét tuyển (XT) của năm 2009. Cao nhất là ngành Văn học, với 205 thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên, trong khi chỉ tiêu tuyển sinh là 100 (bao gồm cả khối C và D).
Dưới đây là bảng thống kê số thí sinh dự thi khối C năm 2010 có tổng điểm đạt (lớn hơn hoặc bằng) mức điểm xét tuyển năm 2009. Điểm số này đã bao gồm cả điểm ưu tiên. Năm 2010 là năm đầu tiên nhà trường tuyển sinh ngành Việt Nam học, có 32 thí sinh đạt từ 18 điểm (mức điểm chuẩn thấp nhất năm 2009) trở lên.
Ngành | Điểm XT 2009 | Số TS năm 2010 | Chỉ tiêu 2010 |
Tâm lí học | 18 | 92 | 80 |
Khoa học quản lí | 18,5 | 189 | 110 |
Xã hội học | 18 | 59 | 70 |
Triết học | 18 | 18 | 70 |
Chính trị học | 18 | 35 | 70 |
Công tác xã hội | 18 | 80 | 70 |
Văn học | 18 | 205 | 100 |
Ngôn ngữ học | 18 | 35 | 50 |
Lịch sử | 19,5 | 92 | 100 |
Báo chí | 21 | 40 | 100 |
Thông tin – Thư viện | 18 | 13 | 70 |
Lưu trữ học và QTVP | 20 | 37 | 70 |
Đông phương học | 20 | 144 | 110 |
Quốc tế học | 18,5 | 93 | 80 |
Du lịch học | 19,5 | 77 | 90 |
Hán Nôm | 18 | 25 | 30 |
Nhân học | 18 | 17 | 70 |
Việt Nam học | - | - | 60 |
CĐ Kinh tế đối ngoại có 2 thủ khoa 30 điểm (GD&TĐ)-Hai thủ khoa đạt điểm tuyệt đối 30/30 điểm của trường CĐ Kinh tế đối ngoại là thí sinh Trương Thanh Hà (ba điểm 10) và thí sinh Hà Quốc Thi (Toán 10, Hóa 10, Vật lí 9,75 được làm tròn thành 10). Ngoài ra, trường còn có 10 thí sinh đạt điểm 29,5 và 26 thí sinh đạt 29 điểm. Cũng theo thống kê của trường, năm nay có đến 578 điểm 10 môn Toán, 9 điểm 10 môn Vật lý và 13 điểm 10 môn Hóa. Trường CĐ Kinh tế đối ngoại nhiều năm nay là vẫn dẫn đầu về số lượng thí sinh dự thi, cũng là trường có điểm chuẩn cao. Năm nay, chỉ tiêu vào trường là 1.380 trên tổng số trên 30 nghìn thí sinh dự thi. Năm 2009, điểm chuẩn của trường là 21 điểm khối A và 18 điểm khối D1. Theo mức điểm này, năm nay trường có 7.081 thí sinh khối A và 3.752 thí sinh khối D đạt. Do đó, điểm chuẩn của trường có thể tăng hơn so với năm 2009. |
Hiếu Nguyễn