2 trường đại học sư phạm lớn ở miền Bắc công bố điểm sàn

GD&TĐ - Trường ĐH Sư phạm Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm sàn xét tuyển hệ chính quy năm 2025.

Thí sinh tham dự thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025. Ảnh: Website nhà trường.
Thí sinh tham dự thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025. Ảnh: Website nhà trường.

Điểm sàn xét tuyển vào Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 năm nay là 19 điểm với tất cả các ngành đào tạo. Cụ thể, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với thí sinh khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi, không tính điểm cộng, không phân biệt kết quả thi của thí sinh học chương trình 2006 và 2018, cụ thể như sau:

suphamhanoi2.jpg
Điểm sàn xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2025. Ảnh: NTCC.

Đối với ngành Giáo dục Mầm non, tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển ≥ 12,67 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Đối với ngành Giáo dục Thể chất, tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển ≥ 12,00 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

Hội đồng tuyển sinh của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội xác định điểm sàn tuyển sinh đại học theo Phương thức 1: Xét kết quả thi TN THPT năm 2025 như sau: Đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi, không tính điểm cộng, không phân biệt kết quả thi của thí sinh học chương trình 2006 và 2018 như sau:

* Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Quản lí giáo dục
Mã xét tuyển: 7140114
18
2
GD Mầm non
Mã xét tuyển: 7140201
19
3
GD Mầm non - SP Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140201K
19
4
GD Tiểu học
Mã xét tuyển: 7140202
20
5
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140202K
20
6
GD đặc biệt
Mã xét tuyển: 7140203
22
7
GD công dân
Mã xét tuyển: 7140204
20
8
GD chính trị
Mã xét tuyển: 7140205
20
9
GD thể chất
Mã xét tuyển: 7140206
19
10
GD Quốc phòng và An ninh
Mã xét tuyển: 7140208
19
11
SP Toán học
Mã xét tuyển: 7140209
21
12
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140209K
21
13
SP Tin học
Mã xét tuyển: 7140210
21
14
SP Vật lí
Mã xét tuyển: 7140211
21
15
SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140211K
21
16
SP Hoá học
Mã xét tuyển: 7140212
20
17
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
Mã xét tuyển: 7140212K
20
18
SP Sinh học
Mã xét tuyển: 7140213
21
19
SP Ngữ văn
Mã xét tuyển: 7140217
21
20
SP Lịch sử
Mã xét tuyển: 7140218
22
21
SP Địa lí
Mã xét tuyển: 7140219
21
22
SP Âm nhạc
Mã xét tuyển: 7140221
19
23
SP Mỹ thuật
Mã xét tuyển: 7140222
19
24
SP Tiếng Anh
Mã xét tuyển: 7140231
20
25
SP Tiếng Pháp
Mã xét tuyển: 7140233
20
26
SP Công nghệ
Mã xét tuyển: 7140246
19
27
SP Khoa học tự nhiên
Mã xét tuyển: 7140247
20
28
SP Lịch sử - Địa lí
Mã xét tuyển: 7140249
20

* Lĩnh vực nhân văn:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người Việt Nam
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7220101
19
2
Ngôn ngữ Anh
Mã xét tuyển: 7220201
19
3
Ngôn ngữ Trung Quốc
Mã xét tuyển: 7220204
19
4
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Mã xét tuyển: 7229001
18
5
Lịch sử
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7229010
19
6
Văn học
Mã xét tuyển: 7229030
20

* Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Chính trị học
Mã xét tuyển: 7310201
19
2
Xã hội học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7310301
18
3
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Mã xét tuyển: 7310401
19
4
Tâm lý học giáo dục
Mã xét tuyển: 7310403
19
5
Việt Nam học - tuyển sinh người Việt Nam
Mã xét tuyển: 7310630
20

* Lĩnh vực khoa học sự sống:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Sinh học
Mã xét tuyển: 7420101
19
2
Công nghệ sinh học
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7420201
19

* Lĩnh vực khoa học tự nhiên:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Vật lí học
(Vật lí bán dẫn và kỹ thuật)
(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
Mã xét tuyển: 7440102
18
2
Hóa học
Mã xét tuyển: 7440112
18.5

* Lĩnh vực Toán và thống kê:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Toán học
Mã xét tuyển: 7460101
20

* Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Công nghệ thông tin
Mã xét tuyển: 7480201
20

* Lĩnh vực Dịch vụ xã hội:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Công tác xã hội
Mã xét tuyển: 7760101
18
2
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Mã xét tuyển: 7760103
18

* Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân:

STT
Ngành, chương trình đào tạo
Mã xét tuyển
Điểm sàn
1
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã xét tuyển: 7810103
20

Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo thông báo tuyển sinh trình độ đại học năm 2025 của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và dự thi các môn năng khiếu năm 2025 tại Trường (đối với các ngành có xét điểm thi năng khiếu) nếu đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT theo Phương thức 1 vào các ngành đào tạo đại học chính quy của Trường.

Thí sinh được đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển không giới hạn số lần đến 17 giờ ngày 28/7. Từ ngày 29/7 đến 17 giờ ngày 5/8, thí sinh phải nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng nguyện vọng xét tuyển bằng hình thức trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Việc xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống được thực hiện trước 17 giờ ngày 30/8. Tất cả thí sinh trúng tuyển (kể cả thí sinh trúng tuyển thẳng) phải xác nhận nhập học trên Hệ thống (nếu có nguyện vọng theo học).

Từ ngày 1/9 đến tháng 12/2025, thí sinh có nhu cầu xét tuyển các đợt bổ sung, thực hiện theo thông tin tuyển sinh được đăng tải trên trang thông tin tuyển sinh của cơ sở đào tạo.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ