Trường ĐH Mở Hà Nội công bố điểm sàn năm 2024

GD&TĐ - Hội đồng Tuyển sinh Trường ĐH Mở Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với 21 ngành đào tạo, hệ đại học chính quy năm 2024.

Tân cử nhân Trường ĐH Mở Hà Nội.
Tân cử nhân Trường ĐH Mở Hà Nội.

Theo đó, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) xét tuyển của Trường ĐH Mở Hà Nội không có nhiều biến động so với năm 2023. Một số ngành giữ nguyên điểm sàn, một số ngành có tăng nhẹ từ 0,5 đến 1 điểm; trong đó, Ngành Luật Quốc tế, tổ hợp C00 tăng 1,25 điểm.

Đối với ngành mới mở là Ngành Bảo hiểm, Trường xác định điểm sàn ở mức 20,5 bằng điểm với ngành Tài chính - Ngân hàng cùng đào tạo tại Khoa Tài chính – Ngân hàng.

diemsan.jpg

ThS Đỗ Ngọc Anh – Giám đốc Trung tâm Truyền thông và Tuyển sinh, Trường Đại học Mở Hà Nội cho biết, những năm gần đây, Trường ĐH Mở Hà Nội từng bước thu hẹp khoảng cách giữa điểm sàn và điểm chuẩn, tạo điều kiện cho thí sinh có được lựa chọn chính xác hơn.

Điểm nhận hồ sơ của Trường ĐH Mở Hà Nội trong năm 2024 đảm bảo đầu vào là những học sinh có học lực trung bình khá và khá trở lên, đáp ứng tốt chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của Nhà trường. Căn cứ trên số lượng hồ sơ và chất lượng thí sinh, Trường sẽ công bố điểm chuẩn trước 17h ngày 19/8/2024.

ThS Đỗ Ngọc Anh dự đoán, điểm chuẩn năm 2024 vào các ngành của Trường ĐH Mở Hà Nội sẽ khó tăng đột biến. Thí sinh và phụ huynh cần tham khảo điểm chuẩn trong những năm gần đây của Trường, phổ điểm và điểm sàn đã công bố để có được quyết định phù hợp.

Dưới đây là điểm chuẩn đại học chính quy các năm 2022, 2023 vào Trường ĐH Mở Hà Nội, thí sinh có thể tham khảo:

TT
Các ngành đào tạo
trình độ đại học
Mã ngành
Mã THXT
năm 2024
Điểm chuẩn Năm2022
Điểm chuẩn Năm 2023
Ghi chú
1
Thiết kế đồ họa
7210403
H00, H01, H06
17,50
19,45
Môn NK hệ số 2, quy đổi về thang điểm 30
2
Thiết kế thời trang
7210404
H00, H01, H06
17,50
19,45
3
Kế toán
7340301
A00, A01, D01
23,80
23,43
Thang điểm 30
4
Tài chính – Ngân hàng
7340201
A00, A01, D01
23,60
23,33
Thang điểm 30
5
Bảo hiểm
7340204
A00, A01, D01
Tuyển mới năm 2024
6
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, D01
23,90
23,62
Thang điểm 30
7
Thương mại điện tử
7340122
A00, A01, D01
25,25
25,07
Thang điểm 30
8
Luật
7380101
A00,
D01
23,00
22,55
Thang điểm 30
9
Luật kinh tế
7380107
23,55
22,80
Thang điểm 30
10
Luật quốc tế
7380108
23,15
20,63
Thang điểm 30
11
Luật
7380101
C00
26,25
23,96
Thang điểm 30
12
Luật kinh tế
7380107
26,75
24,82
Thang điểm 30
13
Luật quốc tế
7380108
26,00
23,70
Thang điểm 30
14
Công nghệ sinh học
7420201
B00, A00, D07
16,50
17,25
Thang điểm 30
15
Công nghệ thực phẩm
7540101
16,50
17,25
Thang điểm 30
16
Công nghệ thông tin
7480201
A00, A01, D01
24,55
23,38
Thang điểm 30
17
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302
A00, A01, D01
22,50
22,10
Thang điểm 30
18
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303
22,65
22,45
Thang điểm 30
19
Kiến trúc
7580101
V00, V01, V02
24,00
23
Môn NK hệ số 2, thang điểm 40
20
Thiết kế nội thất
7580108
H00, H01, H06
17,50
19,45
Môn NK hệ số 2, quy đổi về thang điểm 30
21
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
D01
30,35
30,53
Môn ngoại ngữ hệ số 2, thang điểm 40
22
Quản trị khách sạn
7810201
27,05
29,28
23
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
31
31,51
24
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
D01, D04
31,77
32,82

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Ảnh minh họa ITN.

Rào cản từ vạch xuất phát

GD&TĐ - Nhiều cơ sở giáo dục đại học thông tin hầu như năm nào cũng có sinh viên mong muốn chuyển ngành, trường.