ĐIểm ngưỡng của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên như sau:
TT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Điểm ngưỡng ĐBCL đầu vào |
1 | QHT01 | Toán học | A00; A01; D07; D08 | 30 |
2 | QHT02 | Toán tin | A00; A01; D07; D08 | 30 |
3 | QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin* | A00; A01; D07; D08 | 31 |
4 | QHT93 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D07; D08 | 31 |
5 | QHT03 | Vật lý học | A00; A01; A02; C01 | 21 |
6 | QHT04 | Khoa học vật liệu | A00; A01; A02; C01 | 20 |
7 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00; A01; A02; C01 | 20 |
8 | QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học* | A00; A01; A02; C01 | 22 |
9 | QHT06 | Hoá học | A00; B00; D07, C02 | 21 |
10 | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; D07, C02 | 20 |
11 | QHT43 | Hoá dược | A00; B00; D07, C02 | 21 |
12 | QHT08 | Sinh học | A00; A02; B00; B08 | 20 |
13 | QHT09 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; B08 | 21 |
14 | QHT81 | Sinh dược học* | A00; A02; B00; B08 | 21 |
15 | QHT10 | Địa lý tự nhiên | A00; A01; B00; D10 | 20 |
16 | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00; A01; B00; D10 | 20 |
17 | QHT12 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D10 | 20 |
18 | QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* | A00; A01; B00; D10 | 21 |
19 | QHT13 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 |
20 | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 20 |
21 | QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm* | A00; A01; B00; D07 | 21 |
22 | QHT82 | Môi trường, Sức khỏe và An toàn* | A00; A01; B00; D07 | 20 |
23 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
24 | QHT17 | Hải dương học | A00; A01; B00; D07 | 20 |
25 | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00; A01; B00; D07 | 20 |
26 | QHT18 | Địa chất học | A00; A01; D10; D07 | 20 |
27 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; D10; D07 | 20 |
Ghi chú:
Mã tổ hợp môn xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã 100) | |
A00: Toán, Vật lí, Hóa học | C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh | C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học | D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học | D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT; Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu: Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ GD&ĐT (đã quy sang thang điểm 40);
Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển;
Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 của từng ngành đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.