Theo đó, VHU sẽ tuyển sinh trên cả nước bằng hai phương thức tuyển sinh như năm 2017.
Cụ thể, phương thức tuyển sinh theo Kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Nhà trường sẽ thực hiện việc xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT. Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia và công bố trên website của trường.
Phương thức tuyển sinh theo Kết quả Học bạ THPT: Nhà trường sẽ thực hiện ở 3 hình thức: Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm
Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm. Hình thức 3: Tổng Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Đặc biệt với các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Riêng ngành Thanh Nhạc và Piano sẽ kết cả hai hình thức xét tuyển và thi tuyển
Xét tuyển: Tổng điểm môn Văn trung bình 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) hoặc có tổng điểm của hai học kỳ (HK1, HK2 lớp 12) của học bạ đạt từ 5 điểm trở lên.
Trường sẽ công bố mức điểm để nhận hồ sơ xét tuyển vào Đại học sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia.
(Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số cộng và đã tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).
Thi tuyển: môn Cơ sở ngành và Chuyên ngành.
sinh viên VHU trao đổi với giảng viên người nước ngoài |
Ngành xét tuyển của VHU
Stt | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) | |
Bậc Đại học | ||||
1. | Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính, Công nghệ sinh học | 7480201 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn | |
2. | Kỹ thuật điện tử - viễn thông: Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520207 | ||
3. | Quản trị kinh doanh: Quản trị doanh nghiệp thủy sản, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Quản trị dự án, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học cây trồng. | 7340101 | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa | |
4. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch, Du lịch | 7810103 | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa | |
5. | Quản trị khách sạn: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn, Công nghệ thực phẩm | 7810201 | ||
6. | Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội, Quan hệ công chúng, Công tác xã hội | 7310301 | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa | |
7. | Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu tâm lý, Tham vấn tâm lý và quản trị nhân sự. | 7310401 | A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh | |
8. | Văn học: Văn - Sư phạm, Văn - Truyền thông, Văn - Quản trị văn phòng | 7229030 | C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | |
9. | Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam | 7310630 | ||
10. | Văn hóa học : Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch | 7229040 | ||
11. | Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại, Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, Tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch, Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học. | 7220201 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | |
12. | Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại | 7220209 | ||
13. | Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại | 7220204 | ||
14. | Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại | 7220203 | ||
15. | Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học | 7310608 | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh | |
16. | Thanh nhạc | 7210205 | N00: Xét tuyển môn Văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và chuyên ngành. | |
17. | Piano | 7210208 |
Tỉ lệ việc làm của sinh viên VHU mới cập nhật (thống kê cho năm 2013)
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV | Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
Nhóm ngành III | 300 | 465 | 289 | 242 |
Nhóm ngành V | 100 | 92 | 47 | 28 |
Nhóm ngành VII | 600 | 595 | 203 | 128 |
Tổng | 1000 | 1116 | 539 | 398 |
Sự thân thiện trong môi trường học thuật của VHU luôn là điểm được đánh giá cao |
Năm 2018, VHU sẽ thực hiện việc xét tuyển bằng nhiều đợt trong năm, cụ thể
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. Lịch xét tuyển (dự kiến):
Đợt 1: Từ 16/07 đến 25/07/2018. Đợt 2: Từ 26/07 đến 04/08/2018. Đợt 3: Từ 05/08 đến 15/08/2018. Đợt 4: Từ 16/08 đến 26/08/2018
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT hoặc tương đương (Học bạ). Lịch xét tuyển (dự kiến):
Đợt 1: Từ 01/01 đến 31/05/2018. Đợt 2: Từ 01/06 đến 30/06/2018. Đợt 3: Từ 01/07 đến 15/07/2018. Đợt 4: Từ 16/07 đến 25/07/2018. Đợt 5: Từ 26/08 đến 04/08/2018. Đợt 6: Từ 05/08 đến 15/08/2018. Đợt 7: Từ 16/08 đến 26/08/2018
Xét và Thi tuyển ngành Thanh Nhạc và Piano(dự kiến)
Đợt 1: Từ 01/01 đến 25/07/2018. Đợt 2: Từ 26/07 đến 26/08/2018
Lịch thi tuyển (dự kiến):
Đợt 1: Từ 01 & 02/08/2018. Đợt 2: Từ 01 & 02/09/2018
Thủ tục, hồ sơ đăng ký xét tuyển
Thí sinh quan tâm hay đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ http://dangky.vhu.edu.vn/ hoặc qua đường Bưu điện hoặc xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại Học Văn Hiến.
Năm 2018, VHU tiếp tục duy trì Quỹ học bổng Trái tim Hùng Hậu với tổng giá trị 2,5 tỉ đồng gồm nhiều hình thức cấp học bổng cho sinh viên như: Học bổng cắp cánh ước mơ. Học bổng khuyến học, học bổng đồng hành cùng Hùng Hậu, học bổng Cán bộ đoàn, hội VHU, học bổng Hoàng Như Mai.