Trường Đại học Thủ Dầu Một công bố điểm chuẩn cao nhất 26,86

GD&TĐ - Theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, điểm chuẩn Trường Đại học Thủ Dầu Một (TPHCM) dao động từ 15 đến 26,86 điểm.

Thí sinh tìm hiểu ngành học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
Thí sinh tìm hiểu ngành học tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.

Ngày 22/8, Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học Thủ Dầu Một đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển của 40 ngành theo các phương thức xét tuyển.

Theo đó, điểm chuẩn được xác định theo 4 phương thức xét tuyển, gồm: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo tổ hợp môn; Xét học bạ; Xét kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025; Xét kết quả thi ĐGNL Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025.

Theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025. Điểm chuẩn dao động từ 15 đến 26.86 điểm. Năm nay, điểm chuẩn bằng phương thức xét điểm thi THPT của Trường có 27 ngành từ 20 điểm trở lên. Trong đó, ngành Sư phạm Ngữ văn có điểm chuẩn cao nhất với 26,86 điểm, tiếp đến là ngành Truyền thông đa phương tiện với 25,75 điểm. Các ngành thuộc khối Sư phạm, Ngoại ngữ, Kinh tế ghi nhận mức điểm chuẩn phổ biến từ 22 điểm đến 24,5 điểm.

Xét theo điểm học bạ THPT, phổ điểm chuẩn trải từ 15,75 đến 26,5 điểm. Trong đó, ngành Truyền thông đa phương tiện có điểm chuẩn cao nhất với 26.5 điểm; kế đến là ngành Toán học, Marketing, Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn là 25,25 điểm. Nhiều ngành đào tạo khác duy trì mức điểm từ 22 đến 24,75 điểm.

Đối với phương thức xét kết quả kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TPHCM 2025 theo thang điểm 1200, điểm chuẩn dao động từ 600 đến 1030 điểm.

Ngành cao nhất là Truyền thông đa phương tiện với 1030 điểm. Các ngành thuộc nhóm Kinh tế, Ngoại ngữ, Tâm lý học dao động trong khoảng 890 đến 980 điểm.

Xét kết quả kỳ thi ĐGNL Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 theo thang điểm 30, ghi nhận điểm chuẩn dao động từ 16 đến 26,75 điểm.

Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với 26.75 điểm, các ngành khác dao động trong khoảng 19 đến 25 điểm.

Điểm trúng tuyển vào các ngành

Stt
Tên ngành
Mã ngành (mã xét tuyển)
Điểm chuẩn trúng tuyển
của các phương thức tuyển sinh
Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
(Tổ hợp 3 môn, thang điểm 30)
Xét học bạ: Điểm trung bình các môn năm lớp 12
(Tổ hợp 3 môn, thang điểm 30)
Xét kết quả thi đánh giá năng lực Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2025
(Tổ hợp 3 môn, thang điểm 30)
Xét kết quả thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2025
(Thang điểm 1200)
1
Truyền thông đa phương tiện
7320104
25.75
26.5
26.75
1030
2
Âm nhạc
7210405
15
15.75
16
600
3
Du lịch
7810101
22.75
23.5
23.75
910
4
Thiết kế đồ họa
7210403
23.25
24
24.25
930
5
Sư phạm Ngữ văn
7140217
26.86
Không xét
Không xét
Không xét
6
Giáo dục Tiểu học
7140202
24.35
Không xét
Không xét
Không xét
7
Giáo dục Mầm non
7140201
24.2
Không xét
Không xét
Không xét
8
Giáo dục học
7140101
23
23.75
24
920
9
Toán học
7460101
24.5
25.25
25.5
980
10
Quản lý công nghiệp
7510601
22.25
23
23.25
890
11
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
24.5
25.25
25.5
980
12
Quản trị kinh doanh
7340101
22.25
23
23.25
890
13
Marketing
7340115
24.5
25.25
25.5
980
14
Thương mại điện tử
7340122
22.25
23
23.25
890
15
Tài chính - Ngân hàng
7340201
22.75
23.5
23.75
910
16
Kế toán
7340301
23
23.75
24
920
17
Kiểm toán
7340302
22
22.75
23
880
18
Kỹ thuật môi trường
7520320
15
15.75
16
600
19
Tâm lý học
7310401
22.75
23.5
23.75
910
20
Quan hệ quốc tế
7310206
18
18.75
19
720
21
Công tác xã hội
7760101
22.75
23.5
23.75
910
22
Quản lý tài nguyên và môi trường
7850101
15
15.75
16
600
23
Quản lý nhà nước
7310205
23.25
24
24.25
930
24
Luật
7380101
22.75
23.5
23.75
910
25
Quản lý đất đai
7850103
15
15.75
16
600
26
Công nghệ thông tin
7480201
15.75
16.5
16.75
630
27
Kỹ thuật phần mềm
7480103
19.5
20.25
20.5
780
28
Kiến trúc
7580101
15
15.75
16
600
29
Kỹ thuật xây dựng
7580201
15
15.75
16
600
30
Công nghệ chế biến lâm sản
7549001
15
15.75
16
600
31
Ngôn ngữ Anh
7220201
22.25
23
23.25
890
32
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
24
24.75
25
960
33
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
22
22.75
23
880
34
Công nghệ sinh học
7420201
15
15.75
16
600
35
Hoá học
7440112
17.25
18
18.25
690
36
Công nghệ thực phẩm
7540101
15
15.75
16
600
37
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
21.25
22
22.25
850
38
Kỹ thuật điện
7520201
15.75
16.5
16.75
630
39
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
7520216
20.5
21.25
21.5
820
40
Kỹ thuật cơ điện tử
7520114
21.75
22.5
22.75
870

Điểm trúng tuyển trên là điểm không nhân hệ số và chưa tính điểm cộng, điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng. Thí sinh cộng điểm cộng, điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có) vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh, nếu bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của Trường Đại học Thủ Dầu Một công bố là thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển).

Đồng thời, nhà trường không quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn (tất cả các tổ hợp môn được áp dụng chung một mức điểm).

Thí sinh trúng tuyển sẽ tiến hành làm thủ tục nhập học tại trường Đại học Thủ Dầu Một từ ngày 23/8 đến 30/8.

Cụ thể, từ ngày 23/8 đến 17h ngày 30/8, thí sinh phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống Bộ GD&ĐT.

Đồng thời, sinh viên tiến hành thanh toán học phí và lệ phí nhập học bằng chuyển khoản, tải hình ảnh chứng từ để đối chiếu.

Từ ngày 24/8 đến 30/8, sau khi hoàn tất hai bước trên, tân sinh viên đến trực tiếp Trường Đại học Thủ Dầu Một để nộp hồ sơ, nhận giấy báo trúng tuyển, lịch học, tư vấn chỗ ở và mở tài khoản liên kết.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ