Trường Đại học Quốc tế sử dụng 7 phương thức tuyển sinh

GD&TĐ - Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TPHCM) là 2.610 sinh viên.

Học sinh THPT tìm hiểu chương trình học tập tại Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TPHCM). Ảnh: Nguyễn Ngọc
Học sinh THPT tìm hiểu chương trình học tập tại Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TPHCM). Ảnh: Nguyễn Ngọc

640 chỉ tiêu liên kết với trường nước ngoài

Ngày 1/3, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Quốc tế đã đưa ra dự kiến các phương thức tuyển sinh và cách thức thi tuyển năm 2024 của nhà trường.

Năm 2024, Trường Đại học Quốc tế tuyển 23 ngành đào tạo đại học chính quy (học 4 năm tại Việt Nam do Trường Đại học Quốc tế cấp bằng) và 20 chương trình đào tạo liên kết do trường đại học đối tác nước ngoài (Mỹ, Anh, Úc, New Zealand cấp bằng).

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của trường là 2.610 sinh viên, trong đó các ngành do nhà trường cấp bằng với 1.970 chỉ tiêu và chương trình liên kết với 640 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển (dự kiến) theo từng ngành cụ thể như sau:

STT

Mã ngành đào tạo

Ngành học

Tổ hợp môn

xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

I

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC DO TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐH) QUỐC TẾ CẤP BẰNG

1970

1

7340101

Quản trị Kinh doanh

A00; A01; D01; D07

320

2

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00; A01; D01; D07

200

3

7340301

Kế toán

A00; A01; D01; D07

60

4

7310101

Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế)

A00; A01; D01; D07

60

5

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01, D09, D14, D15

100

6

7480201

Công nghệ Thông tin

A00; A01

50

7

7460108

Khoa học Dữ liệu

A00; A01

50

8

7480101

Khoa học Máy tính

A00; A01

50

9

7420201

Công nghệ Sinh học

A00; B00; B08; D07

140

10

7540101

Công nghệ Thực phẩm

A00; A01; B00; D07

80

11

7440112

Hóa học (Hóa sinh)

A00; B00; B08; D07

60

12

7520301

Kỹ thuật Hóa học

A00; A01; B00; D07

70

13

7520118

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp

A00; A01; D01

70

14

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00; A01; D01

160

15

7520207

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

A00; A01; B00; D01

50

16

7520216

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

A00; A01; B00; D01

90

17

7520212

Kỹ thuật Y Sinh

A01; B00; B08; D07

100

18

7580201

Kỹ thuật Xây dựng

A00; A01; D07

30

19

7580302

Quản lý Xây dựng

A00; A01; D01; D07

40

20

7520121

Kỹ thuật Không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn)

A00; A01; A02; D01

30

21

7460112

Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)

A00; A01

70

22

7460201

Thống kê (Thống kê ứng dụng)

A00, A01

40

23

7340115

Marketing (dự kiến)

A00; A01; D01; D07

50

II

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN KẾT (LK) VỚI ĐH NƯỚC NGOÀI

640

1

7220201_WE2

Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (2+2)

D01, D09, D14, D15

20

2

7220201_WE3

Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (3+1)

D01, D09, D14, D15

10

3

7220201_WE4

Ngôn ngữ Anh (LK với ĐH West of England) (4+0)

D01, D09, D14, D15

90

4

7340101_AU

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5)

A00; A01; D01; D07

20

5

7340101_LU

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Lakehead) (2+2)

A00; A01; D01; D07

20

6

7340101_NS

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH New South Wales) (2+2)

A00; A01; D01; D07

40

7

7340101_SY

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Sydney) (2+2)

A00; A01; D01; D07

30

8

7340101_UH

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH Houston) (2+2)

A00; A01; D01; D07

50

9

7340101_WE

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH West of England) (2+2)

A00; A01; D01; D07

20

10

7340101_WE4

Quản trị kinh doanh (LK với ĐH West of England) (4+0)

A00; A01; D01; D07

160

11

7340101_AND

Quản trị Kinh doanh (LK với ĐH Andrews - USA) (4+0)

A00; A01; D01; D07

40

12

7420201_WE2

Công nghệ sinh học (LK với ĐH West of England) (2+2)

A00; B00; B08; D07

20

13

7420201_WE4

Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (LK với ĐH West of England) (4+0)

A00; B00; B08; D07

40

14

7480101_WE2

Khoa học máy tính (LK với ĐH West of England) (2+2)

A00; A01

10

15

7480201_SB

Công nghệ thông tin (LK với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)

A00; A01

10

16

7480201_WE4

Công nghệ thông tin (LK với ĐH West of England) (4+0)

A00; A01

20

17

7520118_SB

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (LK với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)

A00; A01; D01

10

18

7520207_SB

Kỹ thuật điện tử (LK với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)

A00; A01; B00; D01

10

19

7520207_WE

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (LK với ĐH West of England) (2+2)

A00; A01; B00; D01

10

20

7580201_DK

Kỹ thuật Xây dựng (LK với ĐH Deakin) (2+2)

A00; A01; D07

10

Hơn một nửa chỉ tiêu cho phương thức xét kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Trường Đại học Quốc tế dự kiến sử dụng 7 phương thức tuyển sinh khác nhau:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024

- Chỉ tiêu: 50% - 70%

- Mã phương thức: 100

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và hoàn thành kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tổng điểm của 3 môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.

+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:

Chứng chỉ IELTS Academic

Chứng chỉ TOEFL iBT

Điểm quy đổi

≥ 6.0

60 – 78

10

5.5

46 – 59

8,5

5.0

35 – 45

7,5

≤ 4.5

-

Không quy đổi

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024 của Bộ GD&ĐT

- Chỉ tiêu: 1%

- Mã phương thức: 301.

- Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn năm 2024 của Bộ GD&ĐT (sẽ có thông báo riêng).

Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của trường THPT theo quy định của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2024

- Chỉ tiêu: 1%

- Mã phương thức: 303

- Đối tượng xét tuyển:

+ Thí sinh giỏi, tài năng trong học tập của các trường THPT; thí sinh giỏi năng khiếu trong các cuộc thi thể thao, nghệ thuật.

+ Áp dụng cho các trường THPT bao gồm trường Tiểu học-THCS-THPT, trường THCS-THPT và trường THPT, không bao gồm các trung tâm giáo dục thường xuyên.

- Nguyên tắc: Thí sinh được Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu là học sinh giỏi, tài năng của trường đảm bảo các tiêu chí sau:

+ Tiêu chí chính:

∙ Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT.

∙ Điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất trường.

+ Tiêu chí kết hợp:

∙ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).

. Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

∙ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, năng khiếu trong các cuộc thi thể dục thể thao, nghệ thuật và rèn luyện trong quá trình học THPT.

. Hội đồng tuyển sinh xem xét bổ sung thêm tiêu chí phù hợp trong quá trình xét tuyển.

Sinh viên Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TPHCM). Ảnh: Nguyễn Ngọc

Sinh viên Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TPHCM). Ảnh: Nguyễn Ngọc

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi theo quy định của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2024

- Chỉ tiêu: 5% - 15%

- Mã phương thức: 302

- Đối tượng xét tuyển: Học sinh giỏi tốt nghiệp THPT 2024 của các trường trong danh sách do Đại học Quốc gia TPHCM công bố (danh sách sẽ thông báo sau).

- Điều kiện đăng ký xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT năm 2024.

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của tổ hợp xét tuyển do thí sinh đăng ký. Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.

+ Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào các ngành của trường Đại học Quốc tế. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:

Chứng chỉ IELTS Academic

Chứng chỉ TOEFL iBT

Điểm quy đổi

≥ 6.0

60 – 78

10

5.5

46 – 59

8,5

5.0

35 – 45

7,5

≤ 4.5

-

Không quy đổi

+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60 – 78) của thí sinh.

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức năm 2024

- Chỉ tiêu: 10% - 45%.

- Mã phương thức: 401

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành.

+ Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Phương thức 6: Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế

- Chỉ tiêu: 5% - 10%.

- Mã phương thức: 500

- Đối tượng xét tuyển:

(1) Thí sinh, là người nước ngoài hoặc người Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT do nước ngoài cấp bằng tại Việt Nam hoặc tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài theo danh mục tại Phụ lục (các trường THPT không liệt kê tại Phụ lục sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).

(2) Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; IB – International Baccalaureate; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level; ATAR – Australian Tertiary Admission Rank, ….

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét tuyển chương trình trong nước:

- Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (1): Điểm trung bình học tập (GPA) của 03 năm học từ loại Khá trở lên.

- Đối với thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển (2): Điểm tối thiểu được quy định như sau:

Chứng chỉ quốc tế

Điểm tối thiểu

Thang điểm

SAT – Scholastic Assessment Test

500 mỗi phần thi

1.600

ACT – American College Testing

19

36

IB – International Baccalaureate

26

42

A-Level – Cambridge International Examinations A-Level

B-A*

E-A*

ATAR – Australian Tertiary Admission Rank

75

99.95

(Các chứng chỉ quốc tế khác chưa được thể hiện trong bảng trên sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp).

+ Xét tuyển chương trình liên kết: phỏng vấn đối tượng xét tuyển phù hợp.

Phương thức 7: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (chỉ áp dụng cho các chương trình liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài)

- Chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu các ngành thuộc chương trình liên kết.

- Mã phương thức: 200

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, 2023 và dự kiến tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Nguyên tắc xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình của 3 môn của 3 năm học THPT theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có). Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh thì điểm môn tiếng Anh sẽ nhân hệ số 2.

+ Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét tiêu chí phụ là điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS (≥ 6.0) hoặc TOEFL iBT (60- 78) của thí sinh.

+ Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng xét tuyển. Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất.

+ Đối với thí sinh đăng ký tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS Academic hoặc TOEFL iBT thì được quy đổi điểm trung bình môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển như sau:

Chứng chỉ IELTS Academic

Chứng chỉ TOEFL iBT

Điểm quy đổi

≥ 6.0

60 – 78

10

5.5

46 – 59

8,5

5.0

35 – 45

7,5

≤ 4.5

-

Không quy đổi

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ