Trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn: Có ngành tăng 3 điểm so với năm ngoái

GD&TĐ - Chiều 17/8, Trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn trúng tuyển chính thức các phương thức xét tuyển năm 2024.

Trường Đại học Nha Trang. (Ảnh: Mạnh Tùng)
Trường Đại học Nha Trang. (Ảnh: Mạnh Tùng)

Theo đó, điểm chuẩn trúng tuyển theo ngành, chương trình đào tạo của Trường Đại học Nha Trang như sau:

TT
Mã ngành
Tên ngành, chương trình đào tạo
Điểm chuẩn
Điểm tiếng Anh
I
Chương trình đặc biệt
1
7540105MP
Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)
17,0
2
7620301MP
Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU)
17,0
3
7340101A
Quản trị kinh doanh (Chương trình đặc biệt)
20,0
6,0
4
7340301A
Kế toán (Chương trình đặc biệt)
20,0
6,0
5
7420201MP
Công nghệ sinh học (Chương trình Minh Phú – NTU)
17,0
6
7480201A
Công nghệ thông tin (Chương trình đặc biệt)
20,0
5,5
7
7810201A
Quản trị khách sạn (Chương trình đặc biệt)
20,0
6,0
8
7810103A
Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành (Chương trình đặc biệt)
20,0
6,0
9
7810103P
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
17,0
II
Chương trình chuẩn
10
7220201
Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung)
23,0
6,5
11
7310101
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế)
21,0
12
7310105
Kinh tế phát triển
21,0
13
7340101
Quản trị kinh doanh
21,0
5,0
14
7340115
Marketing
23,0
5,0
15
7340121
Kinh doanh thương mại
22,0
5,0
16
7340201
Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính)
21,0
4,5
17
7340301
Kế toán
20,0
4,5
18
7340302
Kiểm toán
20,0
4,5
19
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
17,0
20
7380101
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
21,0
21
7420201
Công nghệ sinh học
16,0
22
7480101
Khoa học máy tính (02 chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo; Khoa học dữ liệu)
20,0
4,5
23
7480201
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính)
21,0
4,5
24
7510202
Công nghệ chế tạo máy
16,0
25
7520103
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số)
17,5
26
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
17,0
27
7520115
Kỹ thuật nhiệt
17,0
28
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
16,5
29
7520122
Kỹ thuật tàu thủy
16,5
30
7520130
Kỹ thuật ô tô
21,0
31
7520201
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
18,5
32
7520206
Kỹ thuật biển
16,5
33
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
17,0
34
7520301
Kỹ thuật hoá học
16,0
35
7520320
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động)
16,0
36
7540101
Công nghệ thực phẩm (03 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực)
17,5
37
7540105
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch)
16,0
38
7580201
Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng)
17,0
39
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
16,0
40
7620301
Nuôi trồng thuỷ sản
16,0
41
7620303
Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khoa học thủy sản; Khai thác thủy sản)
16,0
42
7620305
Quản lý thuỷ sản
16,0
43
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
21,0
5,0
44
7810201
Quản trị khách sạn
21,0
5,0
45
7840106
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics)
21,0
4,5

PGS.TS Tô Văn Phương - Trưởng phòng Đào tạo nhà trường cho biết, năm nay phần lớn các ngành tăng 0,5 điểm; có ngành tăng lên 3 điểm, chẳng hạn ngành Kinh tế từ 18 điểm năm 2023 tăng lên 21 điểm.

Đặc biệt năm nay, phần lớn các ngành kỹ thuật của trường đều tăng từ 0,5 đến 1 điểm. Song cũng có ngành giảm điểm, cụ thể là ngành Quản trị khách sạn, ngành Kế toán… giảm từ 22 điểm năm 2023, xuống còn 21 điểm.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ